Bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất mới nhất năm 2022

Việc chuyển mục đích sử dụng đất của các chủ thể là việc khá phổ biến trong giai đoạn hiện nay. Để thực hiện việc chuyển đổi cần phải làm các thủ tục đúng với quy định của pháp luật hiện hành. Nếu bạn chưa biết rõ bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất là bao nhiêu thì hãy cùng Vinaland tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất

1. Tìm hiểu về đất nông nghiệp

Đất nông nghiệp (còn gọi là đất canh tác hay đất trồng trọt) chính là những vùng đất được Nhà nước giao cho người dân để canh tác nông nghiệp, bao gồm trồng trọt và chăn nuôi nhằm phục vụ cho nhu cầu sản xuất nông nghiệp, cung ứng sản phẩm cho các ngành công nghiệp và dịch vụ. Đất nông nghiệp là tư liệu sản xuất chủ yếu và đặc biệt không thể thay thế của ngành nông – lâm nghiệp.

Căn cứ vào điều 10 Luật Đất đai 2013 quy định nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây: Đất trồng cây hàng năm (trồng lúa và trồng cây hàng năm khác);  Đất rừng phòng hộ; Đất trồng cây lâu năm; Đất rừng đặc dụng; Đất rừng sản xuất;  Đất làm muối; Đất nuôi trồng thủy sản; Đất nông nghiệp khác,…

2. Tìm hiểu về đất thổ cư

bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Trên thực tế, đất thổ cư chỉ là cách gọi quen thuộc của người dân, dùng để chỉ đất ở nói chung. Theo Luật Đất đai 2013 thì đất thổ cư thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, được nhà nước công nhận thông qua sổ đỏ. Đất thổ cư được chia thành 2 loại chính đó là: Đất thổ cư đô thị (ODT) và đất thổ cư nông thôn (ONT).

Xem thêm: Quy trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất hiện nay

3. Để chuyển mục đích sử dụng đất cần các thủ tục gì?

bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất

  • Chuẩn bị hồ sơ:

+ 01 Đơn xin chuyển mục đích sử dụng theo Mẫu số 01.

+ 01 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ, Sổ hồng) hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có).

  • Nộp hồ sơ:

Nộp hồ sơ tại: Bộ phận một cửa cấp huyện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.

Tiếp nhận hồ sơ: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không đúng quy định thì cơ quan tiếp nhận phải thông báo và hướng dẫn với người nộp bổ sung và hoàn chỉnh lại hồ sơ theo quy định trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc.

  • Xử lý, giải quyết yêu cầu:

Cơ quan Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm: Thẩm tra hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất; Xác minh thực địa và thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; Hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo đúng quy định của pháp luật; Trình lên UBND cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai và hồ sơ địa chính.

  • Trả kết quả:

Sau khi cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính, Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ trao quyết định cho hộ gia đình, cá nhân.

Thời gian thực hiện dưới 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; dưới 25 ngày đối với những nơi vùng sâu, vùng xa, các xã miền núi, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

Xem thêm: Thủ tục tách thửa đất thổ cư mới nhất 2022

4. Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất hiện nay

bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Đóng phí để chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư là điều kiện bắt buộc. Vì vậy, việc hiểu rõ được Bảng giá chuyển đổi đất mục đích sử dụng đất sẽ giúp người dân chủ động hơn, tránh tình trạng nộp chậm tiền.

  • Trường hợp chuyển đổi từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở:

Theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định: Nộp tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất theo giá đất ở với tiền sử dụng đất theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích đối với 2 trường hợp sau:

  • Chuyển đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu vực không được công nhận là đất ở sang làm đất ở.
  • Chuyển đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo vẽ bản đồ địa chính từ trước 01/7/2004 đã tự tách thành các thửa riêng sang đất ở.

Theo đó, công thức tính tiền sử dụng đất được tính như sau:

Tiền sử dụng đất phải nộp = 50% x (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)

  • Trường hợp chuyển đất nông nghiệp được nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang làm đất ở:

Công thức tính tiền sử dụng đất trong trường hợp này được tính như sau:

  • Đối với lệ phí cấp Giấy chứng nhận:

Đối tượng áp dụng: Nộp lệ phí trước bạ khi được cấp Giấy chứng nhận mới.

Mức nộp: Từ 100.000 đồng/lần cấp.

  • Đối với lệ phí trước bạ:

Đối tượng cần nộp: Chỉ áp dụng với trường hợp cấp Giấy chứng nhận được miễn lệ phí trước bạ, sau đó chuyển mục đích sử dụng đất thuộc diện phải nộp lệ phí.

Công thức tính lệ phí trước bạ: Lệ phí trước bạ = (Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%

  • Đối với phí thẩm định hồ sơ:

Phí thẩm định hồ sơ do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định nên không phải tỉnh thành nào cũng thu loại phí này, nếu có thu thì mức phí giữa các tỉnh thành là không giống nhau.

Trên đây là các nội dung liên quan đến bảng giá chuyển đổi đổi mục đích sử dụng đất mới nhất 2022. Hy vọng thông qua bài viết của Vinaland, các bạn sẽ nắm được số phí cần nộp để việc thực hiện chuyển đổi được nhanh chóng và hiệu quả hơn .