Biên bản bàn giao tài sản là văn bản xác nhận việc thay đổi quyền sở hữu đối với tài sản bất động sản của hai bên trên cơ sở hợp đồng. Để tạo một biên bản bàn giao đất chuẩn xác với thông tin đầy đủ, hãy cùng Vinaland tìm hiểu biên bản bàn giao đất ngay trong bài viết dưới đây.
Biên bản bàn giao đất là loại giấy tờ quan trọng về mặt pháp lý
I. Biên bản bàn giao đất là gì?
Biên bản bàn giao đất là mẫu biên bản được các bên lập ra (gồm một bên nhận và một bên giao đất) nhằm ghi chép lại quá trình bàn giao đất trên thực địa.
Mẫu biên bản bàn giao đất đầy đủ thông tin quan trọng
Biên bản bàn giao đất là một trong những tài liệu quan trọng trong hồ sơ giao đất. Căn cứ theo Điều 8 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, hồ sơ giao đất trên thực địa gồm có:
- Biên bản bàn giao đất theo Mẫu 06 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT
- Biên bản bàn giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (nếu có).
II. Khi nào cần sử dụng biên bản bàn giao?
Biên bản bàn giao là loại văn bản cần phải có trong quá trình bàn giao tài sản chẳng hạn như cho thuê nhà, mượn nhà hoặc bàn giao cho đơn vị chuyển nhà thuê.
Mục đích của việc sử dụng biên bản bàn giao là để hạn chế rủi ro, tranh cãi hay tranh chấp không mong muốn. Biên bản này được xem là căn cứ để phạt bồi thường khi có bên vi phạm các điều khoản đã cam kết. Do vậy, biên bản bàn giao sẽ được làm thành 2 bản, mỗi bên sẽ giữ 1 bản.
III. Mẫu biên bản bàn giao đất mới nhất hiện nay
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN BÀN GIAO ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 122/2007/TT-BTC
ngày 18/10/2007 của Bộ Tài chính)
Thực hiện Quyết định (công văn) số ___ ngày ____ của ____ về việc ____
Hôm nay, ngày __ tháng __ năm___, chúng tôi gồm:
A/ Đại diện Bên giao đất:
Họ và tên: _________________________________________________________
Chức vụ:____________________________________________________________
B/ Đại diện bên nhận đất:
Họ và tên: _________________________________________________________
Chức vụ:____________________________________________________________
C/ Đại diện người chứng kiến bàn giao đất:
Họ và tên: _________________________________________________________
Chức vụ:____________________________________________________________
Thực hiện bàn giao và tiếp nhận tài sản bao gồm:
1. Phần A: Bàn giao tài sản là nhà, đất tại __________ (theo địa chỉ của Quyết định bàn giao)
- Về nhà, các kiến trúc và tài sản gắn liền với bất động sản
1)Tổng số ngôi nhà, vật kiến trúc và tài sản khác:
- 1. Tổng số ngôi nhà: __________ cái
- Diện tích xây dựng: ____________ m2 Diện tích sàn: ______________ m2
- Nguyên giá theo sổ sách kế toán: ________________________________________ VNĐ
- Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: _______________________________________ VNĐ
- Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao:__________________ VNĐ
1.2. Tổng số các vật kiến trúc và tài sản khác:
- Nguyên giá theo sổ sách kế toán: _______________________________________ VNĐ
- Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: __________________________________ VNĐ
- Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao: _________________ VNĐ
2) Chi tiết nhà, các vật kiến trúc và tài sản khác gắn liền với BĐS:
2.1. Nhà số 1 (A___):
- Diện tích xây dựng: _______ m2 Diện tích sàn sử dụng: ________ m2
- Cấp hạng nhà: _____________ Số tầng: ________________________
- Nguồn hình thành: (ngân sách nhà nước cấp, vay vốn,… nhận bàn giao): ___ VNĐ
- Năm xây dựng: ___________ Năm cải tạo, sửa chữa lớn: _________________
- Nguyên giá theo sổ sách kế toán: ___________________________________ VNĐ
- Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: ________________________________ VNĐ
- Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao:_____________ VNĐ
2.2. Nhà số 2 (__):
- Diện tích xây dựng: ___________ m2 Diện tích sàn: ____________________ m2
- Cấp hạng nhà: _____________ Số tầng: _________________
- Nguồn hình thành: (ngân sách nhà nước cấp, vay vốn,… nhận bàn giao…): ________________________________________________VNĐ
- Năm xây dựng: _________________ Năm cải tạo, sửa chữa lớn: ___________
- Nguyên giá theo sổ sách kế toán: _________ VNĐ
- Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: ________ VNĐ
- Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao: __________ VNĐ
2.3. Vật kiến trúc (Bể nước, tường rào, sân…)
- Nguồn hình thành: (ngân sách nhà nước cấp, vay vốn,… nhận bàn giao): ________________________________________________________VNĐ
- Năm xây dựng: ________________ Năm cải tạo, sửa chữa lớn: ___________
- Nguyên giá theo sổ sách kế toán: ___________________________________ VNĐ
- Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: ______________________________ VNĐ
- Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao: _________ VNĐ
2.4. Các tài sản gắn liền với nhà, đất: (quạt trần, đèn điện, điều hoà)
- Số lượng: ______ Cái
- Nguyên giá theo sổ sách kế toán: _________________________________ VNĐ
- Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: _____________________________ VNĐ
- Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao: ________ VNĐ
- Về đất
1) Nguồn gốc đất:
a/ Cơ quan giao đất: ______________________ Quyết định số: _____________
b/ Bản đồ giao đất số: ________________ Cơ quan lập bản đồ: _______________
c/ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ________ ngày tháng năm
d/ Diện tích đất được giao: _______________________ m2
e/ Giá trị quyền sử dụng đất: _______________________________________ VNĐ
2) Hiện trạng đất khi bàn giao:
a/ Tổng diện tích khuôn viên: __________________ m2
b/ Tổng diện tích đất chuyển giao theo quyết định của cấp có thẩm quyền ________________________________ m2
c/ Các đặc điểm riêng về khuôn viên đất cần lưu ý ___________________________________________________________________
- Các hồ sơ về nhà, đất, tài sản gắn liền đất bàn giao
1) Các hồ sơ về nhà và vật kiến trúc:
a/ Các giấy tờ pháp lý về nhà: Giấy phép xây dựng, Hợp đồng thuê nhà, Giấy giao quyền sử dụng nhà, Giấy xác lập sở hữu nhà nước,…
b/ Các hồ sơ bản vẽ: Bản vẽ thiết kế xây dựng, Bản vẽ thiết kế hoàn công, bản vẽ thiết kế cải tạo nâng cấp nhà,…
c/ Các giấy tờ khác liên quan đến nhà:
2) Các hồ sơ về đất:
a/ Các giấy tờ pháp lý về đất: Giấy cấp đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,…
b/ Các hồ sơ bản vẽ: Sơ đồ mặt bằng khuôn viên đất, Trích lục bản đồ, tọa độ vị trí đất,…
c/ Các giấy tờ khác liên quan đến đất:
3) Các giấy tờ hồ sơ khác:
2. Phần B: Bàn giao tài sản là máy móc, phương tiện, trang thiết bị
1) Tài sản thực hiện bàn giao:
STT | Danh mục tài sản bàn giao | Số lượng
(cái) |
Giá trị tài sản bàn giao (VNĐ) | Hiện trạng tài sản bàn giao | ||||
Theo sổ sách kế toán | Theo thực tế đánh giá lại | |||||||
Nguyên giá | Giá trị còn lại | Nguyên giá theo giá hiện hành | Giá trị còn lại theo mức giá hiện hành | Tỷ lệ còn lại
% |
Mô tả tài sản bàn giao | |||
2) Các hồ sơ về đất bàn giao:
IV. Nội dung biên bản bàn giao đất
Khi tự lập biên bản chuyển nhượng đất đai, bạn cần lưu ý những nội dung cần thiết và quan trọng để đảm bảo tính pháp lý cũng như quyền và lợi ích của cả hai bên.
Dưới đây là những phần nội dung quan trọng bắt buộc phải có trong biên bản bàn giao đất thực địa:
- Hiện trạng đất khi bàn giao
- Thông tin của bên giao đất, nhận đất và bên thứ 3 làm chứng
- Thông tin liên quan đến tài sản bàn giao: diện tích lô đất, diện tích xây dựng, năm xây dựng,số tầng, giá trị quyền sử dụng đất,…
- Các hồ sơ pháp lý của bất động sản
Trong biên bản bàn giao đất cần phải có một số thông tin bắt buộc thuộc quy định pháp luật
V. Giá trị pháp lý của biên bản bàn giao tài sản
Ngay từ khi bắt đầu quá trình bàn giao, cần có biên bản bàn giao tài sản, trong đó ghi rõ nội dung bàn giao. Điều này sẽ hạn chế tranh chấp trong quá trình bàn giao hoặc để có cách giải quyết nếu chẳng may xảy ra vấn đề tranh chấp.
Biên bản bàn giao tài sản có chữ kỹ của bên giao và bên nhận là điều kiện đảm bảo tính pháp lý cho giao dịch. Nếu xảy ra mâu thuẫn hay tranh chấp, có thể dựa vào các điều khoản, nội quy ghi trong biên bản để xét xem bên nào có lỗi.
Nói cách khác, việc xác lập giấy tờ, biên bản khi bàn giao nhà đất có ý nghĩa pháp lý quan trọng.
Trên đây, Vinaland đã cung cấp cho bạn mẫu biên bản bàn giao đất cập nhật mới nhất 2023. Hy vọng những thông tin bổ ích này có thể giúp bạn hạn chế rủi ro trong quá trình bàn giao tài sản.
Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến biên bản bàn giao đất, hãy nhanh chóng liên hệ 0907 13 82 83 – 0898 13 63 33 hoặc truy cập webiste vinaland.co để được tư vấn trực tiếp.