Tranh chấp đất đai luôn là vấn đề phổ biến và nổi trội hiện nay. Hầu hết các bên tranh chấp đều lựa chọn khởi kiện để Tòa án có thẩm quyền xem xét giải quyết. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, để tiến hành khởi kiện tranh chấp đất đai tại Tòa án thì các bên đương sự phải trải qua thủ tục hòa giải. Vậy mẫu biên bản hòa giải tranh chấp đất đai mới nhất 2023 như thế nào? Hãy đọc bài viết dưới đây của Vinaland để tham khảo.
I. Mẫu biên bản hòa giải tranh chấp đất đai chính xác nhất 2023
Hiện nay, pháp luật không có quy định cụ thể về mẫu biên bản hòa giải tranh chấp đất đai. Tuy nhiên, biên bản hòa giải tranh chấp đất đai phải có những nội dung theo yêu cầu của khoản 2 Điều 88 Nghị định 43/2014/NĐ-CP. Dưới đây là mẫu biên bản hòa giải tranh chấp đất đai mới nhất 2023 để bạn tham khảo:
ỦY BAN NHÂN DÂN
……………………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
…………….., ngày…………tháng………năm……………. |
BIÊN BẢN
Hoà giải tranh chấp đất đai giữa ông (bà)…… với ông (bà) ……
Căn cứ theo đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp quyền sử dụng đất đề ngày …. của ông (bà) …. Địa chỉ …. …….
Hôm nay, hồi….giờ….ngày……tháng…..năm…, tại……………, thành phần gồm có:
Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai:
– Ông (bà) ………………….. Chủ tịch Hội đồng, chủ trì
– Ông (bà)………………………………..chức vụ…… ……..………
– Ông (bà)………………………………..chức vụ…… ……..………
Bên có đơn tranh chấp:
– Ông (bà)…………..chức vụ………….., đơn vị…………. (nếu là tổ chức).
– Ông (bà)…………………………Số CMND………………….
Địa chỉ nơi ở hiện tại: …………………………….
Người bị tranh chấp đất đai: .
– Ông (bà)……………….chức vụ……………, đơn vị……….. (nếu là tổ chức).
-Ông (bà)…………………………Số CMND……………..
Địa chỉ nơi ở hiện tại: …………………………………………
Người có quyền, lợi ích liên quan (nếu có):
– Ông (bà)………………..chức vụ……………., đơn vị…………. (nếu là tổ chức).
– Ông (bà)…………………………Số CMND………………….
Địa chỉ nơi ở hiện tại: ………………………………………. .
Nội dung:
– Người chủ trì: Nêu rõ lý do hoà giải, giới thiệu thành phần tham dự hoà giải, tư cách tham dự của người tranh chấp, người bị tranh chấp và các cá nhân, tổ chức có liên quan. Công bố nội dung hoà giải, hướng dẫn các bên tham gia hoà giải, cách thức hòa giải để đảm bảo phiên hoà giải có trật tự và hiệu quả.
– Cán bộ địa chính báo cáo tóm tắt kết quả xác minh (lưu ý không nêu hướng hòa giải).
– Ý kiến của các bên tham gia hoà giải:
+ Ý kiến phát biểu của người tranh chấp (nêu nội dung, yêu cầu hoà giải, tài liệu chứng minh …);
+ Ý kiến phát biểu của người bị tranh chấp (phản biện lại ý kiến của người có đơn tranh chấp, tài liệu chứng minh, yêu cầu …);
+ Ý kiến của người có liên quan;
+ Ý kiến của các thành viên Hội đồng hòa giải.
– Kết luận: Trên cơ sở các ý kiến tại phiên hòa giải và thông tin, tài liệu thu thập được, người chủ trì kết luận các nội dung sau:
+ Diện tích đất đang tranh chấp có hay không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
+ Những nội dung đã được các bên tham gia hòa giải thỏa thuận, không thoả thuận. Trường hợp không thoả thuận được thì ghi rõ lý do;
+ Hướng dẫn các bên gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất trong trường hợp hoà giải không thành.
+ Trường hợp hòa giải thành thì ghi rõ trong Biên bản: Sau thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà các bên tranh chấp không có ý kiến bằng văn bản về nội dung khác với nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải thành hôm nay thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân (cấp xã) sẽ tổ chức thực hiện kết quả hòa giải thành.
Biên bản đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; Biên bản được lập thành … giao cho người tranh chấp, người bị tranh chấp mỗi người một bản và lưu tại UBND … một bản.
Người chủ trì
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Người ghi biên bản
(ký, ghi rõ họ tên) |
II. Nội dung biên bản hòa giải tranh chấp đất đai cụ thể
Biên bản hòa giải tranh chấp đất đai gồm có các nội dung chủ yếu:
- Địa điểm, thời gian hòa giải
- Thành phần tham dự hòa giải
- Tóm tắt nội dung tranh chấp (nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất, nguyên nhân phát sinh,…)
- Quan điểm của Hội đồng hòa giải tranh chấp
- Nội dung đã được các đương sự thỏa thuận
Ngoài ra, biên bản hòa giải này phải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng, các bên tranh chấp cùng các thành viên tham gia hòa giải. Biên bản phải được Ủy ban nhân dân cấp xã đóng dấu và gửi ngay cho các bên tranh chấp rồi làm thủ tục lưu trữ tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành trong thời hạn 10 ngày mà đương sự có ý kiến bằng văn bản khác với nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phải tổ chức lại cuộc họp Hội đồng hòa giải để giải quyết đối với ý kiến bổ sung và phải lập biên bản hòa giải.
III. Quy trình hòa giải tranh chấp đất đai chi tiết
Theo Điều 202 Luật Đất đai 2013, Điều 88 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 01/2017/NĐ-CP), thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai được tiến hành như sau:
Bước 1: Các bên nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã tiến hành kiểm tra, xác minh tranh chấp
Khi nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp, Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm: Xác minh tìm hiểu nguyên nhân phát sinh tranh chấp và thu thập giấy tờ, tài liệu có liên quan về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất do các bên cung cấp.
Bước 3: Lập Hội đồng hòa giải tranh chấp
Thành phần Hội đồng gồm:
- Chủ tịch Hội đồng: Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân
- Đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thị trấn, xã, phường
- Trưởng thôn, ấp đối với khu vực nông thôn; Tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị;
- Đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu dài tại xã, phường, thị trấn và biết rõ về nguồn gốc cũng như quá trình sử dụng đối với thửa đất tranh chấp
- Cán bộ tư pháp, cán bộ địa chính thị trấn, xã, phường
- Trong những trường hợp cụ thể có thể mời đại diện Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh,…
Bước 4: Hòa giải tranh chấp đất đai
Cuộc họp hòa giải tranh chấp phải có sự tham gia của:
- Các bên tranh chấp
- Thành viên Hội đồng hòa giải
- Người có quyền lợi và nghĩa vụ
Quá trình hòa giải chỉ được tiến hành khi các bên tranh chấp đều có mặt. Nếu một trong các bên tranh chấp vắng mặt đến lần thứ hai thì việc hòa giải được coi là không thành.
Bước 5: Tạo lập biên bản hòa giải tranh chấp
Thời hạn thực hiện thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai không quá 45 ngày tại Ủy ban nhân cấp xã, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.
IV. Luật sư tham gia hòa giải tranh chấp đất đai được quy định như thế nào?
Tranh chấp đất đai là loại tranh chấp phức tạp, đa dạng, mâu thuẫn xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau.
Với kinh nghiệm thâm niên trong lĩnh vực tư vấn, giải quyết tranh chấp đất đai, sau khi tiếp nhận hồ sơ, thông tin từ phía khách hàng, Luật sư sẽ tiến hành nghiên cứu và tìm phương án tối ưu nhất để tư vấn, bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp cho thân chủ trong vụ việc tranh chấp.
Bên cạnh đó, luật sư còn có thể tham gia trực tiếp các buổi hòa giải, đối thoại trong quá trình cơ quan chức năng thẩm tra, xác minh, lập hồ sơ để giải quyết tranh chấp để tạo điều kiện cho việc giải quyết tranh chấp được nhanh chóng, công bằng và đúng quy định hơn.
Luật sư có thể tham gia đàm phán để giải quyết tranh chấp đất đai, nhận ủy quyền đại diện cho khách hàng tham gia hòa giải tại cấp cơ sở (xã /phường). Đây là bước quan trọng và bắt buộc nếu khách hàng muốn đưa vụ việc ra khởi kiện tại Tòa án.
Bài viết trên đây của Vinaland đã cung cấp cho bạn mẫu biên bản hòa giải tranh chấp đất đai mới nhất 2023. Hy vọng những thông tin trên đã giúp bạn hiểu hơn về quy trình và thủ tục giải quyết loại tranh chấp phổ biến này.