Các Loại Đất Ở Việt Nam & Căn Cứ Xác Định Mới Nhất

Đất là một loại tài sản đặc thù thường xuyên có những biến động. Vì vậy việc nắm bắt thông tin và các quy định mới nhất về đất đai luôn nhận được sự quan tâm của nhiều người. Vậy các loại đất ở Việt Nam hiện nay là gì? Bài viết dưới đây VINA Land sẽ cung cấp thông tin đầy đủ và mới nhất về phân loại đất đai cho bạn hiểu rõ.

Việt Nam có những loại đất nào?

Theo quy định của luật đất đai năm 2013 và căn cứ vào mục đích sử dụng đất các loại đất ở Việt Nam bao gồm ba loại đất chính là đất nông nghiệp đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa được sử dụng. Dưới đây là thông tin cụ thể về từng loại đất đai:

Loại đất nông nghiệp

Đất nông nghiệp là loại đất người sử dụng được Nhà nước giao cho mục đích là để phục vụ nhu cầu sản xuất, nghiên cứu và thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, làm muối, bảo vệ và phát triển rừng.

Đất nông nghiệp ở Việt Nam
Đất nông nghiệp ở Việt Nam

Phân loại đất nông nghiệp ở nước ta bao gồm:

  • Đất trồng cây lâu năm;
  • Đất trồng cây hàng năm;
  • Đất rừng phòng hộ;
  • Đất rừng sản xuất;
  • Đất rừng đặc dụng;
  • Đất nuôi trồng thủy sản;
  • Đất làm muối;
  • Đất nông nghiệp khác.

Loại đất phi nông nghiệp

Đất phi nông nghiệp được sử dụng không thuộc nhóm đất nông nghiệp như: trồng trọt, chăn nuôi, làm vườn,…

Loại đất phi nông nghiệp gồm có các loại đất như sau:

  • Đất ở gồm đất thổ cư ở nông thôn và đô thị;
  • Đất xây trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
  • Đất xây các công trình phục vụ sự nghiệp;
Phân loại đất phi nông nghiệp
Phân loại đất phi nông nghiệp
  • Đất xây dựng các cơ sở quốc phòng, an ninh;
  • Đất dùng để phục vụ công cộng;
  • Đất được dùng trong sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
  • Đất sử dụng làm khu nhà hỏa táng, khu nghĩa trang;
  • Đất làm các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;
  • Đất ở trên khu vực sông ngòi, kênh rạch, suối hay mặt nước chuyên dùng;
  • Đất phi nông nghiệp khác.

Nhóm đất chưa được sử dụng

Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất ở chưa xác định được mục đích sử dụng bao gồm đất đồng bằng và đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây.

Phân loại đất ở Việt Nam có ý nghĩa như thế nào?

Đất đai là một loại tài sản đặc thù vậy nên việc phân loại đất là một quy trình quản lý đặc biệt quan trọng mang ý nghĩa về cả 2 mặt kinh tế – xã hội.

  • Trước hết về khía cạnh kinh tế, dựa vào sự phân loại đất người sử dụng có thể xác định đúng mục đích sử dụng. Cũng như đảm bảo tuân thủ đúng trách nhiệm tài chính về đất của mình đối với Nhà nước. Đây chính là nền tảng góp phần tăng ngân sách Nhà nước thúc đẩy sự phát triển kinh tế.
  • Thứ hai, Nhà nước có thể thống nhất và quản lý đất đai một cách dễ dàng và thuận tiện trên phạm vi cả nước dựa vào sự phân loại đất đai. Nhờ đó Nhà nước có những chính sách cụ thể đối với từng loại đất, tạo ra sự ổn định về phát triển kinh tế xã hội.
Ý nghĩa của việc phân loại đất
Ý nghĩa của việc phân loại đất

Căn cứ xác định các loại đất theo pháp luật mới nhất

Căn cứ có giấy tờ về đất

Theo quy định tại điều 11, Luật đất đai năm 2013 việc xác định loại đất trong trường hợp này dựa vào các giấy tờ sau:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được;
  • Các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất được quy định ở các khoản 1, 2 và 3 tại Điều 100 của Luật đất đai 2013 đối với trường hợp Giấy chứng nhận chưa được cấp phép.
  • Đối với trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận về đất tại quy định tại khoản 1 Điều 11 Luật đất đai 2013 sẽ có quyết định cho thuê đất, giao đất cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành.

Căn cứ trường hợp không có giấy tờ chứng minh đất

Trong trường hợp không có giấy tờ chứng minh đất thì việc xác định các loại đất ở Việt Nam như sau:

  • Xác định theo thực trạng đang sử dụng đối với loại đất lấn chiếm hay chuyển mục đích sử dụng đất trái phép thì loại đất. Nếu có lấn chiếm, hoặc tự ý chuyển mục đích sử dụng đất trái phép thì phải căn cứ vào nguồn gốc, quy trình quản lý, sử dụng đất để xác định các loại đất.
  • Việc phân loại đất căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng,… trong trường hợp được Nhà nước giao và cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đã được phê duyệt và dự án đầu tư bởi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Xác định đất không có giấy tờ chứng minh
Xác định đất không có giấy tờ chứng minh

Cơ quan xác định loại đất trong trường hợp không có giấy tờ bao gồm:

  • Người sử dụng đất bao gồm các tổ chức, cơ sở tôn giáo hay doanh nghiệp có vốn đầu tư ở nước ngoài, tổ chức ngoại giao của nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư thì UBND cấp tỉnh là cơ quan xác định.
  • Người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân hay cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở mà không nằm trong các trường hợp trên. UBND cấp huyện là cơ quan sẽ xác định loại đất.
  • Trường hợp thu hồi đất thì cơ quan có thẩm quyền thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai là cơ quan xác định loại đất trong trường hợp này.
  • Nếu thửa đất có cả 2 đối tượng thuộc thẩm quyền xác định loại đất bao gồm UBND cấp tỉnh và cấp huyện thì cơ quan xác định loại đất là UBND cấp tỉnh.

Căn cứ trường hợp khác

Với thửa đất có nhiều mục đích sử dụng khác nhau (không phải là loại đất có vườn, ao trong cùng thửa đất) thì cách xác định loại đất như sau:

  • Nếu xác định rõ ràng ranh giới sử dụng giữa các mục đích thì việc tách thửa đất theo mỗi  mục đích và xác định mục đích cho từng thửa đất đó;
  • Nếu không xác định được rõ ranh giới sử dụng giữa các mục đích thì phân loại đất là loại có giá cao nhất trong bảng giá đất.
  • Mục đích dùng phần diện tích đất xây dựng nhà ở căn hộ chung cư được phân loại thành đất ở đối với nhà căn hộ chung cư có mục đích hỗn hợp. Trong đó một phần của diện tích sàn nhà được sử dụng làm cơ sở thương mại, văn phòng hoặc dịch vụ.

Người sử dụng đất tại Việt Nam có quyền và nghĩa vụ gì?

Quyền lợi chung của người sử dụng đất

Theo Điều 166 Luật đất đai 2013, người sử dụng đất có quyền như sau:

  • Được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác liên quan đến đất.
  • Được hưởng kết quả lao động, đầu tư trên đất.
  • Hưởng các lợi ích của do công trình của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ, cải tạo đất nông nghiệp.
Quyền và nghĩa vụ sử dụng đất tại Việt Nam
Quyền và nghĩa vụ sử dụng đất tại Việt Nam
  • Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ khi cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp.
  • Khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai sẽ được Nhà nước bảo hộ.
  • Khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này người sử dụng đất sẽ được bồi thường.
  • Có quyền khiếu nại, tố cáo và khởi kiện những hành vi có dấu hiệu vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình cũng như các hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.

Nghĩa vụ chung mà người sử dụng đất cần thực hiện

Quy định nghĩa vụ chung của người sử dụng đất tại điều 170 Luật đất đai năm 2013 như sau:

  • Sử dụng đúng mục đích, đúng ranh giới, đúng quy định về dùng độ sâu trong tâm địa đất và chiều cao trên không. Có trách nhiệm bảo vệ các công trình công cộng trong tâm địa đất và tuân theo một số quy định khác có liên quan của pháp luật.
  • Thực hiện kê khai đầy đủ đăng ký đất đai; làm thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, hay cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất do pháp luật quy định.
  • Thực hiện các nghĩa vụ tài chính của pháp luật quy định.
  • Thực hiện những phương pháp bảo vệ đất.
  • Có nghĩa vụ bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến lợi ích hợp pháp.
  • Tuân theo các quy định về việc tìm thấy vật trong tâm địa đất do pháp luật quy định.
  • Khi có quyết định thu hồi đất của Nhà nước, thời hạn sử dụng đất đã hết mà không được phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn sử dụng thì phải giao lại đất.

Hành vi bị nghiêm cấm trong luật đất đai

Tại Điều 12 quy định những hành vi bị nghiêm cấm như sau:

  • Lấn, chiếm, hủy hoại đất đai.
  • Vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được công bố.
Các hành vi bị cấm trong luật đất đai
Các hành vi bị cấm trong luật đất đai
  • Không sử dụng đất, sử dụng đất không đúng mục đích.
  • Không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng đất.
  • Nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức đối với gia đình, cá nhân theo quy định của Luật này.
  • Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.
  • Không lợi dụng chức vụ quyền hạn để làm trái quy định về quản lý đất đai.
  • Không cung cấp hoặc cung cấp thông tin về đất đai không chính xã theo quy định của pháp luật.
  • Cản trở gây khó khăn đối với việc thực hiện quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Hy vọng với những thông tin trên đã giúp bạn có cái nhìn tổng quan về các loại đất ở Việt Nam. Nếu vẫn còn bất kỳ thông tin nào cần được giải đáp hãy liên hệ với VINA Land chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất.

Xem thêm: