Hiện nay, ở Việt Nam, đất được phân thành nhiều loại khác nhau như đất thổ cư, đất nông thôn, đất đô thị,… Tùy theo mục đích sử dụng mà đất được phân vào các nhóm khác nhau. Bài viết dưới đây của Vinaland sẽ cùng bạn tìm hiểu có mấy loại đất chính và các căn cứ để phân loại đất trên thực tế.
I. Các loại đất chính tại Việt Nam hiện nay
Hiện nay, đất ở Việt Nam được phân làm 3 loại chính bao gồm: đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng. Trong đó, mỗi loại đất lại được chia thành nhiều loại đất khác nhau.
1. Đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp là loại đất được Nhà nước phân cho người dân để sản xuất, nghiên cứu và thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, làm muối, bảo vệ và phát triển rừng.
Đất nông nghiệp bao gồm những loại đất như dưới đây:
- Đất trồng cây lâu năm
- Đất trồng cây hàng năm
- Đất rừng sản xuất
- Đất rừng đặc dụng
- Đất nuôi trồng thủy sản
- Đất làm muối
- Đất nông nghiệp khác
2. Đất phi nông nghiệp
Đây là loại đất được phép sử dụng và không thuộc nhóm đất nông nghiệp dùng cho chăn nuôi, trồng trọt hay làm vườn,…
Đất phi nông nghiệp bao gồm bao gồm những loại đất như dưới đây:
- Đất ở bao gồm đất thổ cư ở nông thôn và đất thổ cư ở đô thị
- Đất sử dụng xây dựng trụ sở cơ quan hành chính của nhà nước
- Đất dùng cho xây dựng những công trình sự nghiệp
- Đất dùng cho mục đích sử dụng trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh
- Đất sử dụng cho sản xuất và kinh doanh phi nông nghiệp
- Đất sử dụng cho các mục đích phục vụ công cộng
- Đất sử dụng trong xây dựng các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng
- Đất sử dụng làm khu nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ và nhà hỏa táng
- Đất ở những sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng
- Đất phi nông nghiệp khác
3. Đất chưa sử dụng
Đây là nhóm đất chưa xác định được mục đích sử dụng như đất đồng bằng chưa sử dụng hoặc đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá chưa có rừng cây.
II. Những căn cứ để phân loại đất trong thực tế
1. Trường hợp có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất của mảnh đất đó
Theo quy định của Điều 11 trong Luật đất đai 2013, những giấy tờ có thể sử dụng làm căn cứ xác định loại đất bao gồm:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định ở các khoản 1, 2 và 3 của Điều 100 trong Luật đất đai 2013 đối với các trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận.
- Các quyết định giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của CQNN có thẩm quyền đối với các trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 1 Điều 100.
2. Trường hợp người sử dụng đất không có giấy tờ minh chứng về quyền sử dụng đất
Trong tình huống này thì việc xác định các loại đất được thực hiện như sau:
– Nếu người sử dụng đất không lấn chiếm hay chuyển mục đích sử dụng đất trái phép thì loại đất này được xác định dựa trên hiện trạng đang sử dụng. Nếu có lấn chiếm hoặc tự ý chuyển mục đích sử dụng đất thì sẽ căn cứ vào nguồn gốc và quá trình quản lý, sử dụng đất để xác định loại đất.
– Trong trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì loại đất được xác định dựa trên căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch điểm dân cư nông thôn hoặc quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới được CQNN có thẩm quyền phê duyệt và dự án đầu tư.
– Đối với các thửa đất được sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau (không phải đất ở có vườn, ao trong cùng thửa đất):
- Nếu xác định được ranh giới sử dụng giữa các mục đích này thì thửa đất được tách theo từng mục đích, sau đó xác định loại đất dựa trên mục đích sử dụng cho từng thửa đất đó;
- Nếu không xác định được ranh giới sử dụng giữa các mục đích này thì loại đất được xác định là loại có giá cao nhất trong Bảng giá đất.
- Trong trường hợp nhà chung cư có mục đích hỗn hợp, trong đó một phần diện tích của sàn nhà chung cư được dùng làm văn phòng hoặc cơ sở thương mại, dịch vụ thì phần diện tích đất xây dựng nhà chung cư này được xác định là đất ở.
III. Những quyền và nghĩa vụ chung của người sử dụng đất tại Việt Nam
1. Về các quyền chung
Điều 166, Luật đất đai năm 2013 quy định về các quyền chung của người sử dụng đất như sau:
- Có quyền được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và sở hữu các tài sản khác gắn liền với đất.
- Có quyền hưởng các thành quả lao động và kết quả đầu tư trên đất.
- Có quyền hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước phục vụ vào việc bảo vệ và cải tạo đất nông nghiệp.
- Có quyền được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo và bồi bổ đất nông nghiệp.
- Có quyền được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp về đất đai của mình.
- Có quyền được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai 2013.
- Có quyền khiếu nại, tố cáo hoặc khởi kiện về các hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi vi phạm pháp luật khác về đất đai.
2. Về các nghĩa vụ chung
Điều 170 trong Luật đất đai năm 2013 quy định về nghĩa vụ chung của người sử dụng đất tại Việt Nam như sau:
- Sử dụng đất đúng với mục đích, đúng với ranh giới thửa đất và đúng với quy định về việc sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ những công trình công cộng trong lòng đất và tuân thủ các quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Thực hiện kê khai đăng ký đất đai và làm đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế hoặc tặng lại quyền sử dụng đất và khi thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật.
- Thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện những biện pháp bảo vệ đất.
- Tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến những lợi ích hợp pháp của các người sử dụng đất có liên quan.
- Tuân thủ các quy định pháp luật về việc tìm thấy vật bên trong lòng đất.
- Giao đất lại cho Nhà nước khi có quyết định thu hồi đất hoặc khi hết thời hạn sử dụng mà không được CQNN có thẩm quyền gia hạn sử dụng lại.
Trên đây là những thông tin về các loại đất chính hiện nay ở Việt Nam và căn cứ phân loại đất cũng như quyền và nghĩa vụ chung của người sử dụng đất. Vinaland hy vọng rằng, qua bài viết này, bạn có thể hiểu hơn về các loại đất và sử dụng đất đúng cách.