Đất chuyên dùng là gì? Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất chuyên dùng

Đất chuyên dùng là thuật ngữ được sử dụng phổ biến trong ngành bất động sản. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ đây là loại đất gì và pháp luật có quy định như thế nào về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng? Bài viết dưới đây của Vinaland sẽ cùng bạn tìm hiểu đất chuyên dùng là gì và giải đáp những thắc mắc liên quan đến loại đất này.

I. Giải đáp thuật ngữ đất chuyên dùng là gì?

Hiện tại, Luật đất đai 2013 chưa có khái niệm chính xác về đất chuyên dùng. Tuy nhiên, bạn có thể hiểu thuật ngữ đất chuyên dùng như sau:

Đất chuyên dùng là loại đất không được dùng cho mục đích nông nghiệp, lâm nghiệp hay nhà ở. Thay vào đó, nó được sử dụng để làm đất xây dựng công trình công nghiệp, giao thông, hệ thống thủy lợi, khoa học kỹ thuật, giáo dục, đê điều, văn hóa xã hội, thể dục thể thao, an ninh quốc phòng, dịch vụ, đất dùng để thăm dò khai thác khoáng sản, đất làm đồ gốm, đất làm di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, đất nghĩa trang và đất có mặt nước phục vụ cho công trình thủy lợi, thủy điện.

Ngoài ra, nếu phân theo mục đích sử dụng thì đất chuyên dùng được xếp vào 1 trong 6 loại, còn khi phân đất thành 3 nhóm đất nông nghiệp, phi nông nghiệp hoặc đất chưa sử dụng thì đất chuyên dùng thuộc nhóm đất phi nông nghiệp.

Đất chuyên dùng là gì

Mặc dù là loại đất phi nông nghiệp nhưng mục đích sử dụng của đất chuyên dùng rất đa dạng. Dưới đây là một số đặc điểm chung của loại đất này:

  • Đất chuyên dùng không được xem là tư liệu sản xuất đặc biệt giống với đất nông nghiệp mà nó là địa bàn hoạt động chủ yếu trong ngành công nghiệp
  • Chủ thể sử dụng đất chuyên dùng là các tổ chức trong và ngoài nước
  • Chủ thể quyền sử dụng loại đất này vừa có quyền sử dụng, vừa được giao quyền quản lý vốn đất
  • Đất chuyên dùng không tập trung mà thường xen kẽ cùng các loại đất khác
  • Phải trả tiền sử dụng đất nếu muốn khai thác đất chuyên dùng

II. Quy định về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất chuyên dùng

1. Quy định về quyền chung của người sử dụng đất chuyên dùng

  • Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Được hưởng thành quả lao động hoặc những kết quả đầu tư trên đất.
  • Hưởng những lợi ích do công trình của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ hoặc cải tạo đất nông nghiệp.
  • Người sử dụng được Nhà nước hướng dẫn và hỗ trợ trong quá trình cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp.
  • Nhà nước bảo hộ khi có dấu hiệu xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai.
  • Được bồi thường khi Nhà nước yêu cầu thu hồi đất theo quy định của Luật.
  • Người sử dụng đất chuyên dùng có quyền khiếu nại, tố cáo và khởi kiện đối với những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp hoặc những hành vi vi phạm về Luật đất đai.

2. Quy định về nghĩa vụ chung của người sử dụng đất

  • Người sử dụng đất phải sử dụng đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu lòng đất và chiều cao trên không. Bên cạnh đó cần bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.
  • Tiến hành kê khai đăng ký đất đai và làm thủ tục đầy đủ khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất. Khi thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
  • Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính với đất chuyên dùng theo quy định của pháp luật.
  • Áp dụng các phương pháp bảo vệ đất.
  • Tuân theo những quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất liên quan.
  • Thực hiện nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất.
  • Giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi hoặc hết thời hạn sử dụng nhưng cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa gia hạn.

Đất chuyên dùng là gì

3. Những quyền và nghĩa vụ của các hộ gia đình sử dụng đất chuyên dùng

  • Cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất chuyên dùng có quyền thuê lại tài sản thuộc quyền sở hữu của mình gắn với khu đất đã thuê theo đúng quy định của pháp luật về dân sự.
  • Được quyền thừa kế, tặng tài sản do mình sở hữu cho người khác gắn với khu đất đã thuê với mục đích đã xác định trước.
  • Bán lại những tài sản thuộc quyền sở hữu của mình gắn với đất thuê cho cá nhân khác, được Nhà nước xác nhận mục đích và tiếp tục cho thuê.
  • Có thể thế chấp tài sản thuộc quyền sở hữu của mình gắn với đất thuê cho tổ chức hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật.

III. Thông tin phân loại đất theo quy định pháp luật

1. Đất nông nghiệp

  • Đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác
  • Đất trồng cây lâu năm
  • Đất rừng sản xuất
  • Đất rừng phòng hộ
  • Đất rừng đặc dụng
  • Đất để nuôi trồng thủy sản
  • Đất để làm muối
  • Đất nông nghiệp khác bao gồm đất sử dụng để xây nhà kính hoặc các nhà phục vụ việc trồng trọt, kể cả hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất được sử dụng để xây dựng chuồng trại gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất để trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất dùng để ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh

Đất chuyên dùng là gì

2. Đất phi nông nghiệp

  • Đất ở được chia thành đất tại nông thôn và đất ở đô thị
  • Đất xây dựng trụ sở cơ quan
  • Đất được dùng trong mục đích quốc phòng, an ninh
  • Đất dùng để xây dựng công trình sự nghiệp như trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, giáo dục, y tế, thể thao, khoa học công nghệ, ngoại giao và các công trình sự nghiệp khác
  • Đất dùng để sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp như đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất dùng cho mục đích thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất dùng cho hoạt động khoáng sản và đất dùng để sản xuất vật liệu xây dựng, làm gốm
  • Đất sử dụng với mục đích công cộng gồm đất giao thông; thủy lợi; đất có khu di tích lịch sử; danh lam thắng cảnh, đất sinh hoạt cộng đồng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính viễn thông; đất chợ; đất xử lý bãi thải và các công trình công cộng khác
  • Đất để xây dựng cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng
  • Đất để xây dựng nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
  • Đất thuộc sông, ngòi, suối và mặt nước chuyên dùng
  • Đất phi nông nghiệp khác bao gồm đất làm nhà nghỉ, lán trại cho người lao động; đất xây nhà kho chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật,.. phục vụ sản xuất nông nghiệp; đất xây dựng công trình khác của người sử dụng không nhằm mục đích kinh doanh và công trình này không gắn liền với đất ở

3. Nhóm đất chưa sử dụng

Đây là nhóm đất bao gồm những loại đất chưa được xác định rõ mục đích sử dụng.

Đất chuyên dùng là gì

Bài viết trên đã cùng bạn tìm hiểu về thuật ngữ đất chuyên dùng và làm rõ quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất đối với loại đất này. Hy vọng nội dung mà Vinaland chia sẻ ở trên sẽ đem tới thông tin hữu ích cho bạn, qua đó biết cách sử dụng đất chuyên dùng đúng cách để không vi phạm pháp luật hay bị thu hồi.