Đất nông nghiệp khác là một loại đất được sử dụng để phục vụ mục đích nông nghiệp. Nó sẽ không thuộc nhóm các loại đất nông nghiệp chuyên dụng. Để được sử dụng lâu dài đất nông nghiệp khác, chủ sở hữu cần thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật. Hãy cùng VINA Land tìm hiểu cụ thể và đầy đủ nhất về đất nông nghiệp khác là gì và thông tin chi tiết về loại đất này.
Giải đáp đất nông nghiệp khác là gì?
Hiện nay, đất đai đã được pháp luật quy định là một vùng đất có ranh giới, vị trí và diện tích cụ thể. Đây là yếu tố đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống cũng như góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội. Nó là nguồn tư liệu sản xuất chủ đạo của lĩnh vực nông nghiệp.
Đặc biệt là nó không thể thay thế bởi các tư liệu khác nhờ các đặc tính đặc trưng. Ở Việt Nam, đất nông nghiệp chiếm một phần lớn diện tích tài nguyên đất đai của cả nước.

Theo pháp luật đất đai Việt Nam hiện hành đã quy định thì đất nông nghiệp được giao cho người dân phục vụ nhu cầu sản xuất nông nghiệp. Nó bao gồm các loại đất có tính chất đặc thù giống nhau. Do đó, nó nghiễm nhiên trở thành là tư liệu sản xuất chính cho nhiều mục đích. Cụ thể có thể kể đến như: trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng,…
Đất nông nghiệp có thể được hiểu vừa là tài liệu lao động vừa là đối tượng lao động. Quan trọng hơn cả là nó đặc biệt đến nỗi không thể thay thế trong ngành nông – lâm nghiệp. Nó đã trở thành tiền đề của mọi quá trình sản xuất. Đất nông nghiệp đã tham gia vào nhiều ngành sản xuất lương thực, thực phẩm. Cụ thể như: ngành thủy sản, trồng trọt và chăn nuôi.
Có thể hiểu đơn giản rằng, đây là loại đất được dùng cho mục đích sử dụng cho sản xuất nông nghiệp. Theo Khoản 1 Điều 10 của Luật Đất đai năm 2013, nhóm đất nông nghiệp sẽ bao gồm nhiều loại đất phổ biến như sau:

- Đất trồng cây hàng năm như đất trồng lúa hay đất trồng cây hàng năm khác;
- Đất trồng những loại cây có tính chất lâu năm;
- Đất rừng nhằm phục vụ mục đích sản xuất;
- Đất rừng nhằm mục đích phòng hộ;
- Đất rừng có tính chất đặc dụng;
- Đất nhằm nuôi trồng thủy sản;
- Đất được sử dụng để làm muối;
- Đất nông nghiệp khác không thuộc các nhóm đất trên.
Có thể thấy rằng, đất nông nghiệp khác là một loại đất nằm trong nhóm đất nông nghiệp. Và nó được sử dụng cho một số mục đích nhất định không thuộc những phân loại còn lại của nhóm đất nông nghiệp. Nó có thể là đất rừng, đất lúa, hay đất ao, ao nuôi.
Thông thường, đất nông nghiệp khác được người dân dùng để trồng cây trồng lương thực hay cây công nghiệp. Hoặc thực hiện các hoạt động nông nghiệp khác có thể là: chăn nuôi, trồng rừng hoặc nuôi cá. Vậy, nhóm đất nông nghiệp khác này cụ thể gồm những loại nào, hãy theo dõi phần thông tin tiếp theo của bài viết này.
Phân loại đất nông nghiệp khác phổ biến
Như thông tin đã được chia sẻ ở trên, đất nông nghiệp khác là một trong những loại đất được sử dụng với mục đích nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai năm 2013. Theo đó, có một số mục đích khác nhau mà đất nông nghiệp khác được sử dụng. Cụ thể như sau:

- Đất nông nghiệp được sử dụng nhằm xây dựng nhà kính và các loại nhà khác. Tất cả đều nhằm phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất.
- Đất nông nghiệp được sử dụng nhằm xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm. Thêm vào đó là các loại động vật khác được pháp luật cho phép chăn nuôi. Ví dụ như dùng đất nông nghiệp để xây dựng các trang trại nuôi gà, vịt, ngan, trang trại tôm, cá, bò, lợn,…
- Đất sử dụng để trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản phục vụ học tập hay nghiên cứu thí nghiệm. Có thể kể đến là đất sử dụng để xây dựng các khu nghiên cứu biến đổi gen hay các cánh đồng thử nghiệm,…
- Đất sử dụng để ươm tạo cây giống, con giống hay đất trồng hoa, cây cảnh. Đây là diện tích đất nông nghiệp dùng để khởi tạo nguồn giống cho các loại cây nông nghiệp. Đồng thời cũng trở thành nơi tạo giống cho các loài gia súc, gia cầm. Cụ thể như: trang trại gà, lợn, bò, ngan, vịt,… giống hay trại cây ăn quả giống,… Hoặc nó cũng có thể được sử dụng phục vụ cho mục đích trồng các loại hoa.
Xây nhà trên đất nông nghiệp khác có được pháp luật cho phép hay không?
Đất đai phải được sử dụng đúng mục đích đất theo quy định tại Khoản 1, Điều 6 thuộc Luật Đất đai. Hiện nay, pháp luật mới chỉ quy định có đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị được phép xây dựng nhà ở. Thêm vào đó là được phép xây dựng các công trình để phục vụ đời sống con người. Ngoài ra, đất nông nghiệp khác chỉ được sử dụng để xây dựng các công trình phục vụ phát triển trồng trọt hay chăn nuôi.

Vì vậy, người sử dụng đất không được xây nhà trên đất nông nghiệp khác khi chưa được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp phép. Chỉ khi thực hiện xong thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp khác sang đất ở và được UBND cấp huyện hay cấp tỉnh cho phép thì mới được tiến hành xây dựng nhà ở. Nếu không tuân thủ quy định của luật đất đai mà vẫn cố tình xây nhà trên đất nông nghiệp khác sẽ bị xử phạt hành chính. Đồng thời cũng buộc phải tháo dỡ nhà ở hay các công trình đã xây dựng trái phép.
Quy trình chuyển đổi đất nông nghiệp khác lên đất thổ cư nhanh chóng
Chuyển đổi đất nông nghiệp khác lên đất thổ cư tương đối đơn giản. Quá trình này diễn ra với những sự chuẩn bị cùng các thủ tục như sau:
Hồ sơ chuyển đổi cần thiết
Chuyển đổi đất nông nghiệp khác sang đất thổ cư sẽ bao gồm một bộ hồ sơ với các giấy tờ như sau:
- Đơn đăng ký biến động đất đai đã được pháp luật ban hành kèm theo thông tư số 33/2017/TT-BTNMT.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất như: sổ đỏ, sổ hồng,…

Các bước thực hiện chuyển đổi nhanh chóng và chuẩn xác
Quy trình thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp khác chuyển sang đất ở được pháp luật quy định tại Điều 69, Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BTNMT như sau:
- Bước 1: Người sử dụng đất nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất ở tại cơ quan Tài Nguyên và Môi trường.
- Bước 2: Cán bộ có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ. Đồng thời sẽ tiến hành thực hiện kiểm tra tính hợp lệ của các giấy tờ. Nếu người sử dụng đất nộp thiếu hồ sơ hay các giấy tờ không hợp lệ thì phải sửa đổi, nộp bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn 3 ngày làm việc.
- Bước 3: Cơ quan Tài Nguyên và Môi trường sẽ thực hiện thẩm tra hồ sơ. Đồng thời sẽ xác minh thực địa và thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất.

- Bước 4: Người sử dụng đất sẽ được Cơ quan Tài Nguyên và Môi trường hướng dẫn các bước thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định pháp luật.
- Bước 5: Cơ quan Tài Nguyên và Môi trường trình UBND cấp có thẩm quyền sẽ quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Đồng thời chỉ đạo các cán bộ cập nhật và chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai cũng như hồ sơ địa chính.
- Bước 6: Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan Tài Nguyên và Môi trường sẽ quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho người dân.
Lưu ý:
- Với các xã thuộc khu vực miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa hay vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
- Khoảng thời gian được nêu trên sẽ không tính khoảng thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
Lời kết
Bài viết trên đã chia sẻ cho bạn toàn bộ những thông tin về đất nông nghiệp khác là gì. Từ đó bạn cũng sẽ có được cái nhìn tổng quát về loại đất này. VINA Land hy vọng bạn có thể sử dụng đất nông nghiệp khác vào mục đích phù hợp với quy định của pháp luật.
Xem thêm: