Căn cứ theo Luật Đất đai, có 3 loại đất chính ở Việt Nam là: Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng. Vậy đất ONT là đất gì? Mục đích, thời hạn sử dụng đất ONT là gì? Tất tần tật những thông tin liên quan tới đất ONT sẽ được VINA Land bật mí qua bài viết sau!
ONT là đất gì?
Ký hiệu ONT là đất gì? Căn cứ theo Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT, ONT là ký hiệu của một loại đất trên bản đồ địa chính. Loại đất này dùng để ở tại khu vực nông thôn và thuộc nhóm đất phi nông nghiệp.
Căn cứ theo khoản 1 Điều 143, Luật Đất đai 2013, đất ONT gồm có:
- Đất ở tại nông thôn do cá nhân hoặc hộ gia đình đang sử dụng.
- Đất được sử dụng với mục đích để xây dựng nhà ở hoặc công trình phục vụ đời sống.
- Đất thuộc khu dân cư ở nông thôn dùng để xây ao, vườn hoặc chuồng trại.
Đất ONT thuộc khu dân cư nông thôn và phù hợp với kế hoạch sử dụng của Nhà nước. Bên cạnh đó, đây còn là những thửa đất hợp pháp, do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và chứng minh.

Mục đích sử dụng đất ONT là gì?
Theo quy định của pháp luật, cá nhân hay hộ gia đình có quyền sử dụng ONT một cách phù hợp, đúng quy định với quy hoạch sử dụng đất, xây dựng điểm dân cư nông thôn sau khi đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Theo đó, với đất ONT, người sở hữu có quyền xây dựng nhà ở, vườn, ao, chuồng trại hoặc các công trình nhằm mục đích phục vụ đời sống. Bên cạnh đó, người dân cũng hoàn toàn có thể sử dụng loại đất này để trồng cây hay các loại hoa màu nếu trong trường hợp chưa xây dựng.
Thông thường, mục đích sử dụng đất ONT thường thấy và phổ biến nhất là xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình vườn, ao nhằm mục đích phục vụ đời sống.
Đặc điểm nhận biết đất ở khu vực nông thôn?
Đất ở khu vực nông thôn và đất ở khu vực đô thị có rất nhiều điểm khác biệt nhau. Vậy cách nhận biết đất nông thôn và đất thành thị là gì? Dưới đây là một số đặc điểm nhận biết đất ở khu vực nông thôn:
- Thứ nhất: Đặc điểm dễ dàng nhận biết nhất đất ở khu vực nông thôn là được chia thành các làng, các cụm, các khu dân cư khác nhau. Trong cùng một khu, một làng hoặc một xóm sẽ gồm có nhiều thế hệ chung sống với nhau.
- Thứ hai: Đất ở khu vực nông thôn thường san sát những con sông, những cánh đồng. Vì đất có đặc điểm này nên vô cùng thuận tiện cho việc canh tác, sinh hoạt của người dân. Ngoài ra, đất nông thôn thường gần với những vùng sông ngòi để tạo điều kiện cho việc giao thương mua bán hàng hóa giữa các tỉnh thành với nhau.
- Thứ ba: Mục đích sử dụng đất ở nông thôn chủ yếu là để phục vụ nhu cầu sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và sinh hoạt của người nông dân.
So với đất ở đô thị thì đất ở khu vực nông thôn thường phân bố trải rộng, chiếm diện tích lớn hơn và mật độ dân số thấp hơn.

Một số quy định về đất ONT cần biết
Thời hạn, hạn mức đất ONT được quy định cụ thể tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 143 Luật Đất đai năm 2013.
Thời hạn sử dụng đất ONT
Thời hạn sử dụng đất ONT được xác định tùy thuộc vào quy định và định hướng quy hoạch của từng tỉnh, thành phố. Tuy nhiên, đất ONT thường sẽ có thời hạn sử dụng lâu dài.
Hạn mức đất ONT
Hạn mức đất ONT sẽ được UBND tỉnh quy định. Cụ thể UBND tỉnh sẽ quy định rõ về hạn mức đất ONT mà mỗi cá nhân, hộ gia đình được dùng để làm nhà ở căn cứ theo quy hoạch phát triển đã được phê duyệt bởi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Bên cạnh đó, hạn mức đất còn dựa trên quỹ đất của địa phương hiện có.
Các quy định về thời hạn, hạn mức sử dụng đất ONT
Hướng dẫn cách tính thuế đất ONT ở khu vực nông thôn
Theo quy định, tất cả các loại đất đều phải thực hiện đúng và đủ nghĩa vụ thuế đối với nhà nước, trong đó bao gồm cả đất thổ cư.
Căn cứ theo khoản 2 Điều 8 Thông tư số 153/2011/TT-BTC, cách tính thuế đất thổ cư được xác định theo công thức sau:
Số thuế phải nộp = Số thuế phát sinh – Số thuế được miễn, giảm (nếu có)
Trong đó: Số thuế phát sinh = Diện tích đất tính thuế x Giá 1m2 đất (đồng/m2) x Thuế suất
Lưu ý về diện tích đất tính thuế như sau:
- Trường hợp người nộp thuế sở hữu nhiều mảnh đất nằm trong phạm vi 1 tỉnh: Diện tích đất tính thuế là tổng diện tích của tất cả các mảnh đất thuộc diện chịu thuế tại địa bàn tỉnh đó.
- Trường hợp mảnh đất đã được cấp sổ đỏ: Diện tích đất tính thuế được quy định rõ ràng trong sổ đỏ. Nếu diện tích đất ghi trong sổ đỏ nhỏ hơn diện tích đất thực tế thì diện tích đất tính thuế là diện tích đất thực tế.
- Trường hợp các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cùng sử dụng một thửa đất chưa được cấp sổ đỏ: Diện tích đất cần tính thuế là diện tích đất thực tế sử dụng.
- Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình cùng sử dụng trên một mảnh đất đã được cấp sổ đỏ: Diện tích đất tính thuế là diện tích được ghi ở bên trong Sổ đỏ.
Đối với mức thuế suất được quy định cụ thể như sau:
Bậc thuế |
Diện tích đất tính thuế (m2) |
Mức thuế suất (%) |
1 | Diện tích trong hạn mức | 0,03 |
2 | Diện tích đất tính thuế không vượt quá 3 lần hạn mức | 0,07 |
3 | Diện tích đất tính thuế vượt quá 3 lần hạn mức | 0,15 |
Trong một số trường hợp sẽ không phải chịu thuế đất ONT. Cụ thể:
- Sử dụng ONT vào mục đích công cộng, không phải nhằm mục đích kinh doanh;
- Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng;
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa;
- Đất sông, suối, kênh, rạch, ngòi, mặt nước chuyên dùng;
- Đất có công trình là đình, miếu, đền, am, từ đường, nhà thờ họ.
Lưu ý: Để được miễn thuế, cần phải có giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền.

Trên đây là giải đáp toàn bộ thông tin về đất ONT là gì? VINA Land hy vọng qua những chia sẻ ở bài viết giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về đất ONT cũng như các quy định về đất ONT hiện nay!
Xem thêm: