Trước nhu cầu sử dụng đất ngày càng tăng cao, nhiều người vẫn chưa biết làm thế nào để chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sản xuất của mình sang đất thổ cư. Để nắm rõ trình tự chuyển đổi đất rừng sản xuất thành đất nông nghiệp, hãy cùng theo dõi ngay bài viết dưới đây của Vinaland.

I. Đất rừng sản xuất có chuyển đổi lên được thổ cư không?
Tại điểm c khoản 1 Điều 10 của Luật Đất đai 2013 quy định đất rừng sản xuất thuộc nhóm đất nông nghiệp được sử dụng chủ yếu cho mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản.
Trong khi đó, đất thổ cư, hay còn gọi là đất để ở, thuộc nhóm đất phi nông nghiệp được dùng để xây dựng nhà ở và các công trình phục vụ đời sống, xã hội.
Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 đã quy định về việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất như sau:
- Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm:
- a) Chuyển từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản;
- b) Chuyển từ đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối hoặc đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức đầm, ao, hồ;
- c) Chuyển từ đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ hoặc đất rừng sản xuất sang sử dụng cho mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
- d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
đ) Chuyển từ đất phi nông nghiệp đã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất thành đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất và có tiến hành thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
- e) Chuyển từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
- g) Chuyển đổi đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng cho mục đích công cộng gồm cả mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp và không phải đất thương mại, dịch vụ thành đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ hoặc đất xây dựng công trình sự nghiệp thành đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Theo đó, việc chuyển đổi đất nông nghiệp, bao gồm đất rừng sản xuất thành đất phi nông nghiệp (gồm đất ở) là một trong những trường hợp được phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất nhưng phải có sự cho phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
II. Điều kiện để chuyển đất rừng sản xuất lên đất thổ cư thế nào?
Ủy ban nhân dân cấp huyện/tỉnh nơi có đất sẽ ra quyết định cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất dựa trên những căn cứ sau:
– Kế hoạch sử dụng đất hàng năm đã được phê duyệt bởi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
– Nhu cầu sử dụng đất phải được thể hiện trong đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
Vậy nên chỉ khi đáp ứng đủ các điều kiện trên thì Ủy ban nhân dân mới ra quyết định cho phép người sử dụng đất chuyển đổi mục đích sử dụng từ đất rừng sản xuất sang đất thổ cư.
III. Quy trình chuyển đổi đất rừng sang đất thổ cư như thế nào?
Các cá nhân thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sản xuất sang đất ở dựa trên quy định của Nghị định 43/2014/NĐ-CP, cụ thể:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, gồm:
– 01 Đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo mẫu có sẵn;
– 01 Bản Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc 01 bản Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc 01 bản Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn với đất;
– 01 Bản căn cước công dân/chứng minh nhân dân hoặc số hộ khẩu của người yêu cầu;
– 01 Giấy ủy quyền thực hiện công việc (trong trường hợp cần thiết).
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Nộp hồ sơ đã chuẩn bị tại Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện. Nếu hồ sơ vẫn còn thiếu và chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan xử lý hồ sơ phải thông báo, hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.

Bước 3: Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ có trách nhiệm xử lý, giải quyết hồ sơ
– Thẩm định, kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa và thẩm định nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất;
– Hướng dẫn người dân thực hiện nghĩa vụ tài chính theo đúng quy định của pháp luật khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
– Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện để ra quyết định cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
– Chỉnh lý và cập nhật hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai.
– Người sử dụng đất cần phải thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính thì mới hoàn thành thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
Bước 4: Trả kết quả.
Phòng Tài nguyên và Môi trường trao trả quyết định cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất cho người sử dụng đất sau khi họ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính.
IV. Chi phí chuyển đổi đất rừng sản xuất lên đất thổ cư là bao nhiêu?
Khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất rừng sản xuất lên đất thổ cư bạn cần phải nộp một số khoản tiền như:
– Tiền sử dụng đất: Tại b khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định:
“Chuyển đổi từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất thành đất ở thì tiền thu cho việc sử dụng đất được tính bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất theo giá đất ở và tiền sử dụng đất theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm ban hành quyết định chuyển đổi mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền”.
Theo đó, công thức tính tiền sử dụng đất trong như sau:
Tiền sử dụng đất phải nộp = (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất theo tính theo giá đất nông nghiệp)
– Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
- Áp dụng cho trường hợp: Nộp lệ phí trước bạ khi được cấp Giấy chứng nhận mới.
- Mức nộp: Tối đa 100.000 VNĐ/lần cấp.
- Xem chi tiết: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận 63 tỉnh thành
– Lệ phí trước bạ
- Đối tượng phải nộp: Áp dụng đối với trường hợp được miễn lệ phí trước bạ khi cấp Giấy chứng nhận sau đó chuyển mục đích sử dụng đất thuộc diện phải nộp lệ phí.
- Công thức: Lệ phí trước bạ = (Giá đất tại bảng giá đất hiện hành x Diện tích) x 0.5%
– Phí thẩm định hồ sơ: Do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định nâng mức thu giữa các tỉnh là khác nhau.

V. Tự ý chuyển đổi đất rừng sản xuất lên đất thổ cư có bị phạt không?
Trường hợp tự ý sử dụng đất rừng sản xuất vào mục đích xây dựng nhà ở, công trình… mà chưa được sự cho phép của Ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định 91/2019/NĐ-CP.
Cụ thể:
– Trường hợp chuyển từ đất rừng sản xuất là rừng trồng sang đất phi nông nghiệp:
Diện tích đất vi phạm | Mức phạt
(VNĐ) |
Dưới 0,02 hecta | 3.000.000 – 5.000.000 VNĐ |
0,02 hecta đến dưới 0,05 hecta | 5.000.000 – 10.000.000 VNĐ |
0,05 hecta đến dưới 0,1 hecta | 10.000.000 – 15.000.000 VNĐ |
0,1 hecta đến dưới 0,5 hecta | 15.000.000 – 30.000.000 VNĐ |
0,5 hecta đến dưới 01 hecta | 30.000.000 – 50.000.000 VNĐ |
01 hecta đến dưới 05 hecta | 50.000.000 – 100.000.000 VNĐ |
Từ 05 hecta trở lên | 100.000.000 – 250.000.000 VNĐ |
– Trường hợp tự ý chuyển đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên sang sử dụng cho mục đích khác thì hình thức và mức phạt bằng 02 lần mức phạt tương ứng với từng trường hợp vi phạm trên.
Ngoài ra, người dân bắt buộc phải khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước vi phạm và buộc phải nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.
Qua bài viết trên Vinaland đã giúp bạn đọc giải đáp thắc mắc đất rừng sản xuất có lên được thổ cư không. Hy vọng đây sẽ là những thông tin hữu ích giúp bạn chuẩn bị đúng và đủ hồ sơ, thủ tục trước khi quyết định chuyển đổi mục đích sử dụng đất.