Đất thổ cư là cụm từ chỉ đất ở, nơi người dân sinh sống. Vậy diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu, tối thiểu là bao nhiêu? Điều kiện có thể được tách đất thổ cư là gì? Tất cả những câu hỏi trên sẽ được VINA Land giải đáp chi tiết trong bài viết dưới đây
Đất thổ cư là gì?
Tuỳ thuộc vào từng mục đích sử dụng khác nhau mà đất đai được phân chia thành 3 nhóm: Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa dùng.
Theo luật pháp về đất đai thì không có loại đất nào được gọi là đất thổ cư.
Đất thổ cư là thuật ngữ mà người dân hay sử dụng, để chỉ đất ở. Đất thổ cư bao gồm đất ở tại nông thôn (ký hiệu ONT) và đất ở tại đô thị (ký hiệu OĐT). Nói theo cách khác, đất thổ cư chỉ là cách mà người dân thường gọi chứ không theo một quy định nào của luật đất đai cả.
Dựa vào khoản 1 Điều 125 Luật Đất đai 2013, đất ở được hộ gia đình, cá nhân sử dụng là loại đất có thời gian sử dụng lâu dài và ổn định (không xác định thời hạn sử dụng đất chứ không phải là sử dụng đất vĩnh viễn).

Phân loại đất thổ cư hiện nay
Ngoài việc nắm được diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu, chúng ta cũng cần biết đất thổ cư có bao nhiêu loại. Hiện nay, đất thổ cư được chia làm 2 loại chính đó là đất thổ cư đô thị và đất thổ cư nông thôn. Cụ thể như sau:
Đất thổ cư đô thị
Dựa theo Điều 144 Luật Đất đai 2013 thì đất thổ cư đô thị (ODT) là loại đất được dùng để xây dựng nhà ở, công trình đời sống thuộc khu dân cư đô thị. Loại đất này sẽ có các chính sách riêng trong pháp luật về đất đai từ thuế, hạn mức sử dụng đất cho đến cấp giấy phép xây dựng.
Đất thổ cư đô thị có nhiều đặc điểm giống như đất thổ cư bình thường, cụ thể:
- Nhận sự quản lý của quận, thành phố, thị xã, khu dân cư quy hoạch của đô thị mới….
- Đất ở tại đô thị gồm có: Đất để xây dựng xây nhà ở, công trình phục vụ đời sống. Và vườn, ao ở trong cùng một thửa đất thuộc khu đô thị đó.
Đất thổ cư nông thôn
Theo Điều 143 Luật Đất đai 2013, đất thổ cư nông thôn (OTN) là loại đất chịu sự quản lý của xã và nằm tại khu vực nông thôn. Đối với đất đang trong khu đô thị quy hoạch để lên thành phố thì không được gọi là đất ở nông thôn nữa.
Đất thổ cư nông thôn được ưu tiên cấp phép để xây dựng vườn, ao và có những đặc điểm nổi bật như sau:
- Có ranh giới địa chính ở nông thôn và chịu sự quản lý của xã.
- Có các chính sách về thuế cũng như quy hoạch riêng.
Căn cứ vào quy định tại khoản 1 Điều 143 Luật Đất đai 2013 đất nông thôn được phân loại như sau:
- Đất dùng để xây dựng nhà ở, đất ở do hộ gia đình, xây dựng các công trình phục vụ cuộc sống.
- Vườn, ao nằm ở cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn.

Diện tích đất thổ cư tối thiểu là bao nhiêu?
Diện tích đất thổ cư tối thiểu được áp dụng cho từng khu vực cụ thể như sau:
- Đối với khu vực cấp phường/xã thì diện tích đất thổ cư tối thiểu được cấp là 30m2.
- Đối với khu vực cấp quận/huyện/thị trấn hoặc những xã giáp ranh thì diện tích đất thổ cư tối thiểu được cấp là 60m2.
- Đối với khu vực những xã vùng đồng bằng, diện tích đất thổ cư tối thiểu được cấp là 80m2.
- Đối với khu vực những xã vùng trung du, diện tích đất thổ cư tối thiểu được cấp là 120m2.
- Đối với khu vực những xã vùng miền núi, diện tích đất thổ cư tối thiểu được cấp là 150m2.
Diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu?
Nhiều người thắc mắc rằng diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu? Diện tích đất thổ cư tối đa được áp dụng cho từng khu vực cụ thể như sau:
- Đối với khu vực cấp phường/xã, diện tích đất thổ cư được cấp tối đa là 90m2.
- Đối với khu vực cấp quận/huyện/thị trấn hoặc các xã giáp ranh, diện tích đất thổ cư được cấp tối đa là 120m2.
- Đối với khu vực các xã vùng đồng bằng, diện tích đất thổ cư được cấp tối đa là 180m2.
- Đối với khu vực các xã vùng trung du, diện tích đất thổ cư được cấp tối đa là 240m2.
- Đối với khu vực các xã vùng miền núi, diện tích đất thổ cư được cấp tối đa là 300m2.
Bên cạnh đó, đối với những mảnh đất có diện tích lớn hơn hạn mức tối đa cho phép thì có thể phân chia làm nhiều mảnh nhỏ. Song, vẫn phải đảm bảo được tiêu chuẩn về kích thước là chiều dài và chiều rộng lớn hơn 3m so với chỉ giới xây dựng. Ngoài ra, diện tích đất không được nhỏ hơn 30m2 đối với các khu vực cấp quận/huyện/thị trấn và phải lớn hơn 50% diện tích hạn mức giao đất đối với những khu vực khác.

Khi làm sổ đỏ diện tối đa của đất thổ cư là bao nhiêu?
Tùy vào mục đích sử dụng của từng loại đất mà diện tích tối đa khi làm sổ đỏ cũng có sự khác nhau, cụ thể:
- Đối với đất hộ gia đình, cá nhân sở hữu do nhận chuyển nhượng, tặng cho, góp vốn, thừa kế; thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; nhận khoán đất của cá nhân, hộ gia đình khác hoặc được Nhà nước cho thuê đất. Thì phần diện tích này sẽ không được tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp nêu trên.
- Đối với hộ gia đình, cá nhân hoặc tổ chức được Nhà nước giao đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 héc ta.
- Đối với gia đình, cá nhân có sổ hộ khẩu khác với đất ở thì sẽ tiếp tục sử dụng diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng. Tuy nhiên, trong trường hợp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất thì phần diện tích đất sử dụng này sẽ được tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp theo quy định tại Điều 129 Luật Đất đai năm 2013.
Điều kiện nào có thể tách thửa
Để có thể được tách thửa thì đất cần phải đáp ứng được các điều kiện như sau:
- Có Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với mảnh đất đó.
- Thửa đất đó bị vướng phải vấn đề về tranh chấp.
- Quyền sử dụng của thửa đất đó không bị kê biên để thi hành án.
- Đất vẫn còn thời hạn sử dụng.
- Thửa đất đó đáp ứng được yêu cầu về diện tích và kích thước chiều cạnh tối thiểu theo quy định của UBND các tỉnh, thành.

Những trường hợp nào không thể tách đất được?
Hiện nay, nhu cầu tách thửa khá cao. Tuy nhiên không phải trường hợp nào cũng có thể tách thửa được. Dưới đây là những trường hợp đất không thể tách thửa mà bạn cần biết:
- Thửa đất đó không đủ diện tích tối thiểu theo quy định.
- Đất đó không có sổ đỏ hoặc sổ hồng.
- Đất đang vướng phải các tranh chấp.
- Thời hạn sử dụng của mảnh đất đó đã hết.
- Quyền sử dụng của thửa đất đang bị kê biên.
- Đất không phù hợp với quy hoạch về sử dụng đất.
- Đất đã có thông báo về việc thu hồi.
Trên đây, VINA Land đã giải đáp cho bạn những thắc mắc về đất thổ cư, trả lời câu hỏi diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu. Hy vọng sẽ giúp ích được cho bạn trong quá trình tìm hiểu về đất thổ cư.
Xem thêm: