Các mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng làm việc mới nhất

Hợp đồng thuê nhà làm văn phòng được lập thế nào? Gồm những nội dung chính nào? Để mọi người hiểu rõ hơn về bản hợp đồng thuê nhà văn phòng cũng như quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm giữa các bên, hãy cùng tham khảo qua bài viết dưới đây được Vinaland tổng hợp.

I. Mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng làm việc

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—***—

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ LÀM VĂN PHÒNG

(Số:________/HĐTVP)

Hôm nay, ngày___tháng___năm______, Tại địa chỉ số_______________________

Bên cho thuê văn phòng (Bên A)

Ông/Bà:_______________________________________

Địa chỉ:_________________________________________________________

Số điện thoại:__________________

CMND/CCCD:__________________

Là chủ sở hữu văn phòng cho thuê:___________________________________

Bên thuê văn phòng (Bên B)

Tên công ty:___________________________________

Địa chỉ:____________________________________________________

Số điện thoại:___________________________

Mã số thuế:______________________________

Người đại diện:____________________________________

Hai bên đã cùng thỏa thuận ký hợp đồng với nội dung sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG, MỤC ĐÍCH CHO THUÊ

Bên A đồng ý cho Bên B thuê với diện tích sau:

1.1. Địa điểm, diện tích:______________________________________________

1.2. Mục đích sử dụng:_______________________________________________

1.3. Văn phòng, hệ thống cấp điện và nước được giao cho Bên B phải được sử dụng tốt mà Bên B đã khảo sát, chấp nhận.

ĐIỀU 2: THỜI GIAN THUÊ

2.1. Thời hạn thuê:____________________________________

2.2. Điều kiện gia hạn: Sau khi hợp đồng hết, Bên B được quyền ưu tiên gia hạn hay ký kết hợp đồng mới nhưng cần phải báo trước vấn đề cho Bên A bằng văn bản ít nhất_______tháng.

ĐIỀU 3: GIÁ THUÊ VÀ CHI PHÍ KHÁC

3.1. Giá thuê:___________________________________

Giá thuê này đã bao gồm thuế VAT 10% và mọi thuế có liên quan có thể phát sinh từ hợp đồng này, và không gồm tiền điện, fax, điện thoại, chi phí vệ sinh trong văn phòng và chi phí phát sinh khác do Bên B dùng.

Giá thuê/cho thuê trên ổn định trong suốt thời gian thuê theo Điều 2.1.

3.2. Các chi phí khác:

Tiền điện: Do Bên B chịu theo giá tiền điện kinh doanh do ngành điện địa phương quy định theo thực tế sử dụng hàng tháng (có đồng hồ đo điện riêng).

Trong trường hợp cúp điện, Bên B mua dầu để hoạt động máy phát điện, Bên B phải thanh toán tiền dầu chạy máy phát điện trong cùng tháng của tòa nhà____________

ĐIỀU 4: THANH TOÁN

4.1. Đồng tiền tính toán:_____________________________________

4.2. Đồng tiền thanh toán: Bằng VNĐ (Việt Nam đồng) quy đổi theo tỷ giá bán ra USD/VNĐ đối với ngân hàng Ngoại thương Việt Nam tại_______________________tại thời điểm thanh toán.

4.3. Thời hạn thanh toán tiền cọc: trong vòng________ngày làm việc sau khi đã ký hợp đồng, Bên B sẽ chuyển trước cho Bên A tiền cọc tương đương với_______tháng tiền thuê/cho thuê nhà văn phòng là_______________________

Khoản tiền cọc này sau khi trừ đi khoản chi phí điện thoại, điện,… sẽ được hoàn cho Bên B trong vòng____ngày làm việc sau khi kết thúc hợp đồng với điều kiện Bên B phải hoàn tất trách nhiệm nêu trên hợp đồng.

4.4. Tiền thuê văn phòng: Bên B phải thanh toán cho Bên A tiền thuê phòng mỗi kỳ_____tháng, tương đương____________________

Kỳ đầu: trong vòng_____________ngày làm việc sau khi ký hợp đồng này, Bên B phải thanh toán cho Bên A.

Các kỳ tiếp theo: trong vòng_____________ngày làm việc đầu tiên của mỗi kì_____________tháng, Bên B phải thanh toán cho Bên A số tiền____________________________

4.5. Trong trường hợp thanh toán chậm hơn so với thời gian đã quy định trên, Bên B thanh toán cho Bên A chi phí phụ trội bằng_____% (___________________________) cho mỗi ngày chậm thanh toán trên tổng tiền chậm thanh toán. Nếu chậm thanh toán vượt quá________ngày thì Bên A có quyền đơn phương kết thúc hợp đồng này.

4.6. Tiền sử dụng điện sinh hoạt: Bên B phải thanh toán cho Bên A tiền điện sinh hoạt hàng tháng trong vòng________ngày đầu tiên của tháng tiếp theo.

4.7. Phương thức thanh toán:____________________________

Đơn vị thụ hưởng:_________________________________

Tài khoản VNĐ chi phí sẽ chuyển tiền qua ngân hàng: Do Bên____chịu.

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ, QUYỀN CỦA BÊN A

5.1. Nghĩa vụ Bên A:

  1. Giao văn phòng, trang thiết bị được gắn liền với văn phòng (nếu có) cho Bên B đúng với hợp đồng.
  2. Phổ biến cho Bên B về quy định quản lý sử dụng văn phòng.
  3. Bảo đảm cho Bên B về việc sử dụng ổn định văn phòng trong thời gian thuê.
  4. Bảo dưỡng, sửa chữa văn phòng định kỳ hay theo thỏa thuận, nếu Bên A không bảo dưỡng, sửa chữa văn phòng gây thiệt hại cho Bên B thì sẽ phải bồi thường.
  5. Tạo điều kiện cho Bên B thuận tiện trong việc sử dụng diện tích thuê.
  6. Nộp thuế liên quan đến văn phòng đang thuê theo đúng quy định pháp luật (nếu có).

5.2. Quyền của Bên A:

  1. Bên B phải trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thỏa thuận.
  2. Trường hợp chưa hết hạn của hợp đồng mà Bên A cải tạo văn phòng, được Bên B đồng ý thì Bên A được phép điều chỉnh giá thuê văn phòng. Giá thuê mới do các bên thỏa thuận, trong trường hợp không thỏa thuận thì Bên A được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và phải bồi thường cho Bên B theo quy định pháp luật.
  3. Bên B phải có trách nhiệm sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi Bên B gây ra.
  4. Cải tạo và nâng cấp văn phòng cho thuê khi Bên B đồng ý, nhưng không được phép gây phiền cho Bên B sử dụng văn phòng.
  5. Được lấy lại văn phòng khi hết hạn hợp đồng, nếu hợp đồng không quy định thời hạn thuê khi bên cho thuê cần lấy lại văn phòng thì phải báo cho bên thuê trước 06 tháng.
  6. Đơn phương đình chỉ hợp đồng nhưng phải báo cho Bên B trước 01 tháng nếu không thỏa thuận khác và yêu cầu phải bồi thường thiệt hại nếu Bên B có một trong những hành vi sau đây:

– Không trả tiền thuê liên tiếp trong _______ trở lên không có lý do chính đáng.

– Sử dụng văn phòng với mục đích thuê không đúng.

– Cố ý làm hư hỏng văn phòng nghiêm trọng.

– Sửa chữa, đổi hay cho người khác thuê lại văn phòng đang thuê mà không được sự đồng ý Bên A.

– Gây mất trật tự công cộng nhiều lần, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến việc sinh hoạt bình thường của người xung quanh.

– Làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến vấn đề vệ sinh môi trường.

ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ, QUYỀN CỦA BÊN B

6.1. Nghĩa vụ của Bên B:

  1. Sử dụng văn phòng theo đúng mục đích thỏa thuận, giữ gìn nhà và có trách nhiệm sửa chữa hư hỏng do mình gây ra.
  2. Trả đủ tiền cọc, thuê đúng kỳ hạn thỏa thuận.
  3. Trả tiền điện, điện thoại, nước, vệ sinh và chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê và trước khi hết hạn hợp đồng.
  4. Trả nhà cho Bên A đúng thỏa thuận.
  5. Chấp hành đầy đủ quy định về quản lý sử dụng văn phòng.
  6. Không được phép chuyển nhượng hợp đồng thuê văn phòng hay cho người khác thuê lại nếu không được bên A đồng ý bằng văn bản.
  7. Chấp hành quy định về việc giữ gìn vệ sinh môi trường, an ninh trật tự ở nơi cư trú.
  8. Giao trả văn phòng cho Bên A trong trường hợp đã chấm dứt hợp đồng theo quy định của hợp đồng.
  9. Chịu trách nhiệm về sự mất mát trang thiết bị, nội thất của văn phòng hay tài sản cá nhân.

6.2. Quyền của Bên B:

  1. Nhận văn phòng, trang thiết bị đúng thỏa thuận.
  2. Được đổi văn phòng với bên thuê khác nếu được bên A đồng ý bằng văn bản.
  3. Được thay đổi cấu trúc của văn phòng nếu bên A đồng ý bằng văn bản.
  4. Yêu cầu Bên A sửa chữa những hư hỏng nhằm đảm bảo được an toàn.
  5. Được tiếp tục thuê theo thỏa thuận với Bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu.
  6. Được ưu tiên ký hợp đồng, nếu đã hết hạn thì nhà vẫn có thể dùng để cho thuê.
  7. Được ưu tiên mua văn phòng khi bên A có thông báo bán văn phòng.
  8. Đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo cho Bên A trước 01 tháng nếu không có thỏa thuận khác, yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên A có một trong những hành vi sau:

– Không sửa chữa khi chất lượng văn phòng giảm sút một cách nghiêm trọng.

– Tăng giá thuê bất hợp lý.

– Quyền sử dụng bị hạn chế do lợi ích người thứ ba.

ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

7.1. Hợp đồng sẽ đương nhiên chấm dứt trong trường hợp sau:

  1. Ngày hết hạn hợp đồng.
  2. Trường hợp bất khả kháng như bão lụt, thiên tai, hỏa hoạn, chiến tranh,…
  3. Bên B không tiếp tục theo quy định cấp thẩm quyền.
  4. Quy định khác của pháp luật.
  5. Các trường hợp trên, Bên A phải hoàn tiền cọc cho Bên B.
  6. Chậm thanh toán theo Điều 4.
  7. Trường hợp này, Bên A không phải hoàn tiền cọc cho Bên B.

7.2. Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thỏa thuận:

  1. Hợp đồng không được đơn phương chấm dứt trước thời hạn bất cứ bên nào. Nếu một trong hai bên muốn kết thúc hợp đồng trước thời hạn thì phải báo trước cho bên kia bằng văn bản ít nhất_______tháng, thời hạn thuê phải tối thiểu_____tháng. Trong trường hợp này thì Bên A phải trả tiền cọc cho Bên B và tiền thuê còn thừa (nếu có).
  2. Nếu Bên B kết thúc hợp đồng trước thời hạn không theo thỏa thuận trên thì bên B sẽ mất tiền cọc.
  3. Nếu Bên A kết thúc hợp đồng trước thời hạn không theo thỏa thuận trên thì Bên A phải trả cho Bên A tiền cọc, tiền thuê còn thừa (nếu có) và bồi thường cho Bên B số tiền tương đương tiền cọc.

ĐIỀU 7: CAM KẾT CHUNG

7.1. Hai bên cam kết thực hiện một cách đầy đủ, nghiêm túc những điều khoản, điều kiện được quy định trong hợp đồng. Những thay đổi, hủy bỏ, bổ sung một hay nhiều điều khoản, điều kiện trong hợp đồng này được hai bên thỏa thuận bằng văn bản, lập thành phụ lục hợp đồng.

7.2. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền Việt Nam ban hành văn bản pháp lý liên quan đến việc cho thuê văn phòng, hợp đồng sẽ được điều chỉnh phù hợp vói quy định pháp luật Việt Nam.

ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Tranh chấp phát sinh liên quan hay vi phạm hợp đồng sẽ được giải quyết bằng thương lượng thiện chí, hợp tác. Nếu không thương lượng được thì vụ việc sẽ đưa ra tòa án có thẩm quyền xét xử.

ĐIỀU 9: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

Hợp đồng có hiệu lực pháp lý từ______________________ đến_______________

Hợp đồng lập thành ____bản, mỗi bên sẽ giữ 01 bản có giá trị như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

II. Những điều khoản quy định trong hợp đồng thuê nhà làm văn phòng làm việc

Bản hợp đồng cho thuê nhà làm văn phòng có hiệu lực khi bao gồm những nội dung sau:

  • Thời gian: Ghi rõ ngày, tháng, năm, địa chỉ nơi diễn ra ngày ký hợp đồng.
  • Thông tin của Bên A (Bên cho thuê): Đầy đủ họ tên, CMND/CCCD, hộ khẩu thường trú, mối quan hệ với tài sản cho thuê.
  • Thông tin của Bên B (Bên thuê)L Tên, địa chỉ công ty, mã số thuế, tên người đại diện của công ty.
  • Nội dung hợp đồng: Đặc điểm của vị trí, diện tích,…. văn phòng cho thuê, thời hạn thuê, gia hạn thời gian thuê, tiền cọc, giá thuê, thời gian, phương thức thanh toán, quyền, nghĩa vụ Bên A, quyền, nghĩa vụ Bên B, vi phạm hợp đồng, thỏa thuận khác.

Hợp đồng thuê nhà làm văn phòng

III. Nội dung chính của hợp đồng thuê nhà làm văn phòng làm việc

Giống với những hợp đồng khác, nội dung của hợp đồng thuê văn phòng cũng để đảm bảo quyền và lợi ích giữa các bên. Dưới đây là những nội dung quan trọng của bản hợp đồng thuê văn phòng:

  • Chi phí: Giá thuê nhà là tiêu chí quan trọng cần đề cập trong hợp đồng, ngoài ra còn có những chi phí khác. Bên cạnh đó, để tránh phát sinh vấn đề không đáng có, trong bản hợp đồng phải cân nhắc đến đơn vị tiền tệ phải là VNĐ (Việt Nam đồng) để hợp đồng có giá trị pháp lý.
  • Diện tích, giá thuê: Diện tích được tính theo m2 và bao gồm cả những khoảng trống không dùng được.
  • Thời hạn thuê: Tùy thuộc vào doanh nghiệp mà thời hạn thuê có thể là dài hạn hay ngắn hạn. Để tránh việc phải bồi thường thì các bên phải thỏa thuận rõ thời hạn thuê trong hợp đồng.
  • Tu sửa mặt bằng: Để tránh mâu thuẫn hay đền bù sau thì hợp đồng phải quy định rõ điều này.

Trên đây là tổng hợp những thông tin do Vinaland chia sẻ, hy vọng rằng bạn sẽ có thêm kiến thức cũng như có thể tạo mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng một cách chuẩn xác và đầy đủ nội dung.