Từ lâu, sổ hộ khẩu được xem là giấy tờ xác nhận việc cư trú hợp pháp của công dân Việt Nam. Bên cạnh đó, đây là giấy tờ quan trọng để cơ quan nhà có thẩm quyền có thể dễ dàng quản lý công dân. Do đó, trước khi Việt Nam tiến hành cấp CCCD gắn chip thì đây chính là loại giấy tờ quan trọng. Vậy nếu mất sổ hộ khẩu thì có sao không? Có xin làm lại sổ hộ khẩu được không? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Vinaland để tìm hiểu về cách xin cấp lại sổ hộ khẩu theo pháp luật Việt Nam.
I. Có được cấp lại sổ hộ khẩu khi bị mất, bị hư hỏng không?
Điều 38 Luật Cư trú 2020 quy định kể từ tháng 7/2022 cơ quan có thẩm quyền sẽ không tiến hành cấp mới sổ hộ khẩu cho các trường hợp bị mất, rách hay bị hỏng. Điều này xuất phát từ việc, nhà nước đã thay đổi phương thức quản lý cư trú theo cách thức truyền thống sang quản lý bằng số hóa. Hay nói cách khác, toàn bộ thông tin của công dân trên sổ hộ khẩu sẽ được cập nhật trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Theo đó, khi sổ hộ khẩu bị mất, rách hay hỏng thì bạn vẫn cần làm thủ tục xin đổi, cấp lại để cơ quan có thẩm quyền cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu cư trú.
II. Xin cấp lại sổ hộ khẩu khi bị mất, hư hỏng
Khi mất sổ hộ khẩu bạn sẽ gặp phải nhiều rắc rối khi thực hiện các thủ tục cần phải xác định nhân thân như: Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, đăng ký kết hôn,…
Do đó, để tránh phiền phức bạn nên chuẩn bị hồ sơ và xin cấp lại sổ hộ khẩu sớm nhất có thể.
III. Thủ tục xin cấp lại sổ hộ khẩu
1. Xin cấp lại trước ngày 1/7/2022
Khoản 2 Điều 10 Thông tư 35/2014/TT-BCA quy định: “ Trường hợp sổ hộ khẩu bị hư hỏng thì được đổi, bị mất thì được cấp lại. Sổ hộ khẩu được đổi, cấp lại có số, nội dung như sổ hộ khẩu đã cấp trước đây.”
Do đó, nếu hư hỏng hoặc mất sổ hộ khẩu trước ngày 01/7/2022, bạn có thể xin cấp mới theo thủ tục sau đây:
– Bước 1: Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ theo đúng quy định gồm:
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu và nhân khẩu;
- Chứng minh nhân dân (hoặc CCCD) của các nhân khẩu có trong sổ hộ khẩu bị mất;
- Xác nhận của công an khu vực nơi làm mất giấy tờ;
- Giấy ủy quyền, hợp đồng ủy quyền (nếu có ủy quyền).
– Bước 2: Nộp hồ sơ đã chuẩn bị tại cơ quan có thẩm quyền
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ cấp giấy biên nhận.
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng lại thiếu thành phần hồ sơ hay biểu mẫu; giấy kê khai chưa chính xác thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ hướng dẫn cho người nộp bổ sung cho đầy đủ.
- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện thì cơ quan có thẩm quyền không tiếp nhận, đồng thời trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không tiếp nhận.
– Bước 3: Tiến hành trả kết quả
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, tính từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ thì cơ quan có thẩm quyền tiến hành cấp mới, cấp lại sổ hộ khẩu cho người dân.
2. Xin cấp sau ngày 01/7/2022
Từ ngày 01/2/2022 Luật Cư trú 2020 có hiệu lực thi hành. Theo đó, Điều 38 Luật Cư trú 2020 quy định về điều khoản thi hành như sau:
“3. Kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú đã được cấp vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật này cho đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.”
“Khi công dân thực hiện các thủ tục đăng ký cư trú dẫn đến thay đổi thông tin trong Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú thì cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thu hồi Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú đã cấp, thực hiện điều chỉnh, cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú theo quy định của Luật này và không cấp mới, cấp lại Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú.”
Tuy nhiên, trong trường hợp bị mất sổ hộ khẩu bạn vẫn cần thực hiện thủ tục đăng ký thường trú để cơ quan có thẩm quyền lưu trữ thông tin vào cổng dữ liệu quốc gia:
– Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ
Người đăng ký thường trú chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp tại cơ quan đăng ký thường trú nơi mình cư trú.
– Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan đăng ký thường kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn người đăng ký bổ sung.
– Bước 3: Trả kết quả
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, tính từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan chức năng tiến hành thẩm định, cập nhật thông tin về nơi cư trú của người đăng ký vào cơ sở dữ liệu về quản lý cư trú, đồng thời thông báo cho người đăng ký biếtTrường hợp, từ chối cập nhật thông tin thường trú, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối.
Trên đây là những quy định về làm sổ hộ khẩu theo quy định mới nhất của pháp luật mà Vinaland đã tổng hợp. Khi đã nắm rõ những thông tin này, bạn sẽ dễ dàng thực hiện thủ tục đăng ký thường trú khi sổ hộ khẩu bị mất, bị hư hỏng.
Ngoài ra, nếu còn bất kỳ thắc mắc nào về giá trị pháp lý của sổ hộ khẩu hay phương thức quản lý cư trú mới của nhà nước, quý khách hãy truy cập Website: vinaland.co hoặc gọi về Hotline: 0907 13 82 83 – 0898 13 63 33 để được Vinaland giải đáp.