Chuyển đổi mục đích sử dụng đất là nhu cầu hợp pháp của mọi tổ chức, gia đình, cá nhân đang sử dụng và quản lý đất đai. Các thủ tục để thực hiện chuyển đổi khá phức tạp nên nhiều người dân không thể tự mình thực hiện được. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp tất cả thông tin liên quan đến quy trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất, mời bạn đọc cùng tham khảo.
1. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất là gì?
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất là việc thay đổi mục đích sử dụng đất ban đầu sang mục đích khác bằng quyết định hành chính của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp phải xin phép hoặc chỉ cần đăng ký biến động đất đai trong trường hợp không phải xin phép.
2. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất cần các điều kiện gì?
Theo Luật đất đai số 45/2013/QH13 của Quốc hội quy định, trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
- Chuyển đổi từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản hay đất làm muối;
- Chuyển đổi từ đất trồng cây hàng năm sang đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản nước mặn hay đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
- Chuyển đổi từ đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào các mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
- Trường hợp chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
- Trường hợp chuyển đổi từ đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
- Trường hợp chuyển đổi từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất nhà ở;
- Chuyển đổi từ đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sản xuất, đất sử dụng vào mục đích công cộng có kinh doanh, đất kinh doanh phi nông nghiệp không phải mục đích thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đổi đất thương mại và dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo các trường hợp như trên thì người sử dụng đất phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định của Pháp luật; các chế độ, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất sẽ được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.
Xem thêm: Bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất mới nhất năm 2022
3. Quy trình về chuyển đổi mục đích sử dụng đất
3.1. Các bước chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân:
- Chuẩn bị hồ sơ:
+ 01 Đơn xin chuyển mục đích sử dụng theo Mẫu số 01.
+ 01 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ, Sổ hồng) hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có).
- Nộp hồ sơ:
Nộp hồ sơ tại: Bộ phận một cửa cấp huyện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Tiếp nhận hồ sơ: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không đúng quy định thì cơ quan tiếp nhận phải thông báo và hướng dẫn với người nộp bổ sung và hoàn chỉnh lại hồ sơ theo quy định trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc.
- Xử lý, giải quyết yêu cầu:
Cơ quan Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm: Thẩm tra hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất; Xác minh thực địa và thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; Hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo đúng quy định của pháp luật; Trình lên UBND cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai và hồ sơ địa chính.
- Trả kết quả:
Sau khi cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính, Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ trao quyết định cho hộ gia đình, cá nhân.
Thời gian thực hiện dưới 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; dưới 25 ngày đối với những nơi vùng sâu, vùng xa, các xã miền núi, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
3.2. Các bước chuyển mục đích sử dụng đất với tổ chức:
- Chuẩn bị hồ sơ:
+ 01 Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01.
+ 01 Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng) hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có).
+ 01 Văn bản thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Nộp hồ sơ:
Nộp hồ sơ tại: Bộ phận một cửa cấp huyện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Tiếp nhận hồ sơ: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không đúng quy định thì cơ quan tiếp nhận phải thông báo và hướng dẫn với người nộp bổ sung và hoàn chỉnh lại hồ sơ theo quy định trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc.
- Xử lý, giải quyết yêu cầu:
Cơ quan Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm: Thẩm tra hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất; Xác minh thực địa và thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; Hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo đúng quy định của pháp luật; Trình lên UBND cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai và hồ sơ địa chính.
- Trả kết quả:
Thời gian thực hiện dưới 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ không bao gồm: ngày nghỉ, ngày lễ, Tết; thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã và thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật và thời gian trưng cầu giám định.
Thời gian được tăng thêm 10 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
Nếu cơ quan Nhà nước quá thời gian thực hiện thì người dân có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện về hành vi chậm trễ đó.
Xem thêm: Thủ tục tách thửa đất thổ cư mới nhất 2022
4. Cơ quan thẩm quyền chuyển đổi mục đích sử dụng đất
Theo quy định của Điều 59 Luật đất đai 2013:
- UBND cấp Tỉnh được ra quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;
- UBND cấp Huyện được ra quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.
Trên đây là toàn bộ thông tin về quy trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất mà Vinaland đã tổng hợp. Hy vọng có thể giúp cho bạn giải đáp được hết những thắc mắc của mình về các vấn đề liên quan đến các điều kiện, quy trình và thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất hiện nay.