Hợp thửa đất là việc đăng ký làm quyển sổ đỏ mới tương ứng với các thửa đất mới được hình thành từ các thửa đất liền kề cùng chủ sở hữu. Vậy điều kiện để thực hiện hợp thửa đất như thế nào? Thủ tục, quy trình gộp thửa đất ra sao? Trong bài viết dưới đây, Vinaland sẽ giải đáp chi tiết về thủ tục gộp sổ đỏ.

I. Tìm hiểu về hợp thửa đất
Thửa đất là thuật ngữ nhằm chỉ phần diện tích đất được xác định bởi giới hạn bởi ranh giới trên thực địa hoặc được mô tả chi tiết trên hồ sơ. Việc xác định diện tích của thửa đất phải được thực hiện bởi các cơ quan địa chính xã đo đạc theo quy định của pháp luật.
Hợp thửa đất là việc gộp sổ đỏ, các quyền sử dụng đất với những thửa đất liền kề chung chủ sở hữu thành quyền sử dụng đất chung, một sổ đỏ duy nhất.
II. Điều kiện để thực hiện hợp thửa đất

Thứ nhất, thửa đất đã được chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đủ điều kiện để cơ quan chức năng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Điều 100 và Điều 101 thuộc Luật đất đai 2013.
Thứ hai, đất không thuộc diện đang bị tranh chấp, sử dụng ổn định lâu dài.
Thứ ba, việc hợp thửa đất chỉ được thực hiện đối với những thửa đất có cùng chung mục đích sử dụng đất dựa theo căn cứ của quy định tại Điểm 2.3 thuộc Khoản 2 Điều 8 trong Thông tư 25/2014/TT-BTNMT.
Thứ tư, các thửa đất tiến hành hợp thửa phải có vị trí nằm liền kề nhau vì khi hợp thửa đất thì mảnh đất đó phải được giới hạn và xác định ranh giới trên thực địa hoặc trên hồ sơ địa chính.
Thứ năm, phần đất sau khi hợp thửa không được vượt qua hạn mức cho phép theo quy định của từng tỉnh thành. Đối với trường hợp vượt quá hạn mức, người sở hữu quyền sử dụng đất sẽ bị hạn chế một số quyền lợi hoặc không áp dụng những chế độ miễn giảm về đất đai theo quy định của pháp luật.
III. Thủ tục thực hiện gộp sổ đỏ

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, các loại giấy tờ cần thiết
Theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về thủ tục hồ sơ địa chính, người muốn hợp thửa đất cần chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị tách hoặc hợp thửa đất theo Mẫu số 11/ĐK
- Bản gốc của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp
- Giấy tờ tùy thân (có thể là Căn cước công dân hoặc Chứng minh thư nhân dân)
Bước 2: Nộp hồ sơ
Bạn có thể nộp bộ hồ sơ trên tại văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện. Đối với các địa phương có bộ phận một cửa để tiến hành tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết giấy tờ theo thủ tục hành chính tại quy định Chính phủ thì việc tiếp nhận bộ hồ sơ và trả kết quả sẽ được thực hiện thông qua bộ phận một cửa tại quyết định của UBND cấp tỉnh.
Đối với trường hợp địa phương chưa có tổ chức chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc mở bộ phận một cửa thì có thể nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tại Phòng tài nguyên và Môi trường.
Đối với trường hợp cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư có nhu cầu hợp thửa đất tại UBND cấp xã thì có thể nộp hồ sơ tại nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
Sau khi nộp, hồ sơ sẽ được cơ quan chức năng tiếp nhận và xử lý, xem xét hồ sơ có thiếu sót giấy tờ hay không. Việc này sẽ thường diễn ra trong vòng 03 ngày. Nếu có xảy ra thiếu sót thì cơ quan sẽ hướng dẫn người nộp hoàn thành hồ sơ bổ sung, điều chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải ghi đầy đủ thông tin hồ sơ vào sổ tiếp nhận và trao phiếu tiếp nhận cho người nộp hồ sơ.
Bước 4: Giải quyết
Văn phòng đăng ký về đất đai sẽ có trách nhiệm thực hiện những công việc sau:
- Đo đạc địa chính cho các thửa đất để thực hiện hợp thửa đất;
- Lập hồ sơ trình lên các cơ quan có thẩm quyền về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất… Trong vòng 03 ngày làm việc (kể từ ngày nhận trích lục bản đồ địa chính và trích sao hồ sơ địa chính), Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các thửa đất cũ, đồng thời trình lên UBND tỉnh nhằm ký Giấy chứng nhận cho thửa đất mới
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận tờ trình, UBND tỉnh sẽ xem xét, ký và gửi về Giấy chứng nhận đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Chỉnh lý, cập nhật các biến động vào hồ sơ địa chính và cả cơ sở dữ liệu đất đai
Bước 5: Trả kết quả
Sau khi nhận Giấy chứng nhận đã ký và chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
- Trao Giấy chứng nhận thửa đất mới cho người có quyền sử dụng đất
- Thông báo các biến động mới về sử dụng đất đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất để điều chỉnh hồ sơ địa chính gốc
Lưu ý: Về thời hạn giải quyết:
- Không vượt quá 15 ngày tính từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
- Đối với các khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn như:miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa… thì thời gian thực hiện có thể tăng thêm nhưng không vượt quá 25 ngày
- Thời gian xét duyệt không tính các ngày nghỉ lễ, ngày thứ 7, chủ nhật hàng tuần theo quy định của pháp luật
IV. Giải đáp một số câu hỏi thường gặp
1. Thủ tục hợp thửa đất sẽ mất bao lâu

Thời gian xử lý và giải quyết việc thực hiện hợp thửa sẽ không vượt quá 15 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận các loại giấy tờ cần thiết. Đối với những vùng khó khăn như vùng sâu, vùng xa thì thời gian giải quyết không quá 25 ngày làm việc. Thời gian làm việc trên không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ và thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc trưng cầu giám định, xem xét hay xử lý vi phạm luật đất đai.
2. Các khoản lệ phí khi thực hiện thủ tục hợp thửa đất
- Lệ phí làm địa chính: 15.000 đồng.
- Lệ phí thẩm định bằng 0.15% giá trị chuyển nhượng (tối thiểu là 100.000 VNĐ và tối đa là 5.000.000 VNĐ)
- Lệ phí trước bạ: Người nộp hồ sơ hợp thửa đất phải nộp lệ phí trước bạ theo căn cứ quy định tại khoản 1 thuộc Điều 7 Nghị định 45/2011/NĐ-CP
- Tiền nộp đất = (Diện tích đất) x (Lệ phí) x (Giá đất)
- Trong đó:
- Diện tích đất được tính bằng đơn vị m2
- Giá đất tính theo bảng giá của Uỷ ban nhân dân tỉnh nơi chứa đất
- Lệ phí 0,5%
3. Đất không chung mục đích sử dụng đất thì có hợp thửa được không?

- Trong trường hợp đất không cùng chung mục đích sử dụng đất thì cần phải thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, sau đó tiến hành hợp thửa.
- Những trường hợp người sử dụng có thể chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
- Chuyển đất trồng lúa thành đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng hay đất nuôi trồng thủy sản hoặc đất làm muối
- Chuyển đất chuyên trồng cây hàng năm khác sang thành đất nuôi trồng thủy hải sản nước mặn, đất chuyên làm muối hay đất nuôi trồng thủy hải sản dưới hình thức ao, hồ, đầm.
- Chuyển đất trồng rừng đặc dụng, đất trồng rừng phòng hộ, đất trồng rừng sản xuất thành đất được sử dụng với mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp.
- Chuyển đất chuyên về nông nghiệp thành đất phi nông nghiệp.
- Chuyển đất thuộc phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu phí sử dụng đất, sang đất thuộc phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu phí sử dụng đất hoặc thuê đất.
- Chuyển đất thuộc phi nông nghiệp không phải là đất ở thành đất ở.
- Chuyển đất xây dựng các công trình, đất sử dụng thành đất công cộng có mục đích kinh doanh, kinh doanh phi nông nghiệp, đất sản xuất không phải là đất thương mại, dịch vụ hay dịch vụ sang đất thương mại; chuyển đất thương mại, đất xây dựng công trình sự nghiệp, dịch vụ sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
- Theo Điều 52 trong Luật đất đai 2013 đã quy định rõ ràng rằng: Ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ chịu trách nhiệm ban hành quyết định cho phép người dùng chuyển mục đích sử dụng đất khi và chỉ khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Kế hoạch về mục đích sử dụng đất cấp huyện hàng năm phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
- Nhu cầu sử dụng đất phải được thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất hay chuyển mục đích sử dụng đất
Theo đó, để chuyển mục đích sử dụng đất thì mảnh đất đó phải thuộc những trường hợp trên và phải có quyết định cho phép của Nhà nước về chuyển mục đích sử dụng đất.
Như vậy, đối với các mảnh đất không cùng mục đích sử dụng thì không thể làm thủ tục hợp thửa đất được.
Bài viết trên đây, Vinaland đã tổng hợp đầy đủ những thông tin về điều kiện, quy trình thực hiện gộp sổ đỏ hay còn gọi là hợp thửa đất. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào về việc hợp thửa đất thì hãy liên hệ với Vinaland qua hotline: 0907 13 82 83 – 0898 13 63 33 hoặc truy cập website: vinaland.co để được nhân viên nơi đây hỗ trợ nhanh nhất.