Sổ đỏ là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và được cấp nhằm bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người dân. Vậy theo luật pháp hiện hành, sổ đỏ được đứng tên tối đa bao nhiêu người? Thủ tục 2 người cùng đứng tên sổ đỏ thực hiện như thế nào? Mời bạn đọc cùng Vinaland tham khảo câu trả lời qua bài viết dưới đây.
I. Quy định của pháp luật về số người được đứng tên trên sổ đỏ
1. Một quyển sổ đỏ có thể để 2 người cùng đứng tên không?
Vấn đề này đã được quy định cụ thể tại khoản 2 điều 98 của Luật Đất đai 2013. Cụ thể, pháp luật chỉ quy định về vấn đề nhiều người cùng chung quyền sử dụng đất mà không giới hạn số lượng tối đa là bao nhiêu người.
Vì vậy, sổ đỏ không giới hạn số tên cùng đứng nếu họ có chung quyền. Điều này đồng nghĩa với việc một quyển sổ đỏ hoàn toàn có thể để 2 người cùng đứng tên và sở hữu quyền sử dụng đất.
2. Những trường hợp 2 người cùng đứng tên trên sổ đỏ
- Hai người cùng đứng tên sổ đỏ thường là các cặp vợ chồng.
- Trường hợp mua bán chung một mảnh đất thường đứng chung quyền sở hữu.
- Sổ đỏ được tặng, cho, chuyển nhượng chung thường có ít nhất 2 người đứng tên.
II. Người được đứng tên trên sổ đỏ có những quyền và lợi ích gì?
Quyền của người đứng tên trên sổ đỏ đã được cụ thể hóa trong điều 166 Luật đất đai 2013 như sau:
- Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và những tài sản khác gắn liền với đất theo đúng quy định pháp luật.
- Được hưởng thành quả lao động và những kết quả đầu tư trên đất.
- Hưởng những lợi ích từ công trình của Nhà nước trong việc phục vụ bảo vệ, cải tạo đất nông nghiệp.
- Được Nhà nước hướng dẫn và hỗ trợ trong việc cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp.
- Nhận bồi thường trong trường hợp Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật.
- Có quyền khiếu nại, tố cáo và khởi kiện đối với những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp hoặc phạm luật đất đai.
III. Hồ sơ và thủ tục làm sổ đỏ 2 người đứng tên
1. Hồ sơ làm thủ tục để 2 người cùng đứng tên sổ đỏ
1.1. Những giấy tờ cần chuẩn bị khi làm hồ sơ đứng tên 2 người trên sổ đỏ
- Đơn đăng ký và Giấy chứng nhận theo mẫu quy định của pháp luật.
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính, giấy tờ liên quan đến miễn, giảm nghĩa vụ tài chính đối với đất đai và tài sản gắn liền với đất (nếu có).
- Một số giấy tờ khác theo từng trường hợp cụ thể được quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Luật Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
1.2. Trường hợp 2 người đứng tên sổ đỏ là vợ chồng
Nếu hai vợ chồng có mong muốn cùng đứng tên sổ đỏ thì cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
- Sổ hộ khẩu.
- Giấy tờ mua bán đất hợp pháp trong giai đoạn hôn nhân.
- Giấy tờ tặng, cho hoặc thừa kế chung (nếu có).
- Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK.
- Bản gốc của Giấy chứng nhận đã cấp.
1.3. Trường hợp 2 người cùng sở hữu không phải là vợ chồng
- Chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân hợp lệ.
- Hợp đồng mua bán nhà đất, nhận chuyển nhượng, thừa kế hoặc tặng cho nhà đất.
- Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK.
- Bản gốc của Giấy chứng nhận đã cấp.
2. Quy trình hoàn thiện thủ tục 2 người cùng đứng tên sổ đỏ
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ kèm những giấy tờ theo quy định.
- Bước 2: Nộp hồ sơ làm sổ đỏ 2 người cùng đứng tên ở những đơn vị có thẩm quyền.
- Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền sẽ tiếp nhận hồ sơ để xử lý theo đúng quy trình. Nếu hồ sơ chưa cung cấp đủ giấy tờ hoặc không hợp lệ, phía cơ quan sẽ thông báo và hướng dẫn bổ sung trong thời hạn 3 ngày. Còn nếu hồ sơ đã đủ và hợp lệ, người tiếp nhận sẽ ghi đầy đủ thông tin vào sổ tiếp nhận, viết và đưa phiếu hẹn ngày trả kết quả.
- Bước 4: Giải quyết yêu cầu làm sổ đỏ 2 người đứng tên. Lúc này, hộ gia đình hoặc cá nhân có nghĩa vụ đóng các khoản phí theo thông báo từ chi cục thuế như: lệ phí cấp Giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ,…
- Bước 5: Hoàn tất thủ tục và nhận sổ đỏ đã có 2 người đứng tên.
IV. Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đứng tên 2 người
Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đồng sở hữu bởi 2 người được cụ thể hóa trong điều 102 Luật Đất đai 2013 và Điều 20 Nghị định 43/2014/NĐ-CP như sau:
Khi có thông tin xác nhận từ phía UBND xã nơi có đất cần chứng thực nguồn gốc, văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện sẽ tiếp nhận hồ sơ từ UBND xã và tiến hành kiểm tra, xác nhận các điều kiện.
Với trường hợp đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đồng sở hữu sẽ tiến hành chuẩn bị hồ sơ, dự thảo tờ trình của phòng Tài nguyên và Môi trường, dự thảo Quyết định của UBND cấp huyện, viết Giấy chứng nhận và gửi phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra.
Tại phòng Tài nguyên và Môi trường, hồ sơ sẽ được tiếp nhận từ văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện. Tại đây, công nhân viên sẽ thực hiện kiểm tra hồ sơ và trình UBND cấp huyện ký quyết định quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận.
Sau khi UBND cấp huyện ký Quyết định công nhận và Giấy chứng nhận, văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện phải gửi số liệu địa chính, tài sản gắn liền với đất đến chi cục Thuế nhằm xác định nghĩa vụ tài chính với người cần thực hiện nghĩa vụ này trong thời hạn tối đa 2 ngày.
Dựa vào thông báo nộp lệ phí trước bạ và nhà đất, người nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ hoàn thành nghĩa vụ tài chính và nhận về Giấy chứng nhận hợp pháp.
V. Hướng dẫn cách ghi tên người trên sổ đỏ
1. Trường hợp có nhiều tổ chức, gia đình, cá nhân cùng sử dụng và sở hữu
Trên tờ Giấy chứng nhận sẽ ghi đầy đủ thông tin về người được cấp Giấy chứng theo quy định. Sau đó ghi “Cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất (hoặc cùng sở hữu đất; cùng sở hữu tài sản) với tên của những người còn lại hiện được chung quyền sở hữu.
2. Trường hợp có người đại diện
Nếu mảnh đất có nhiều tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân cùng sử dụng và sở hữu tài sản gắn liền với đất mà Giấy chứng nhận cho người đại diện đã thỏa thuận bằng văn bản và được công chứng theo quy định của pháp luật thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất này sẽ được cấp cho người đại diện đó.
Trên giấy sẽ ghi thông tin của người đại diện theo quy định tại Khoản 1 Điều này. Sau đó, ở dòng tiếp theo ghi: “Là người đại diện cho những người cùng sử dụng đất (hoặc cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cùng sở hữu tài sản thừa kế tài sản gắn liền với đất) gồm:… (ghi lần lượt tên của những người được đứng chung trên sổ đỏ).
Ngoài ra, nếu có nhiều người cùng sử dụng, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất mà ghi trên trang 1 không hết thì ở dòng cuối trang 1 sẽ ghi thêm: “Và những người khác có tên tại điểm Ghi chú của Giấy chứng nhận này”.
Tại điểm Ghi chú của Giấy chứng nhận sẽ ghi: “Những người khác cùng sử dụng đất (hoặc cùng sử dụng đất và sở hữu những tài sản gắn liền với đất; cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất) gồm:… (ghi đầy đủ tên của những người cùng sử dụng và có quyền sở hữu tài sản này).
Trên đây là những thông tin chi tiết liên quan đến thủ tục 2 người cùng đứng tên sổ đỏ. Hy vọng bài viết này của Vinaland đã giúp bạn nắm rõ hơn về các quy định hiện hành, từ đó hạn chế sai sót xảy ra trong quá trình mua bán đất.