Việc nắm rõ thủ tục tách thửa đất và những khoản tiền cần phải nộp sẽ rút gọn thời gian thực hiện cho bạn. Bài viết dưới đây Vinaland đã tổng hợp những thông tin về điều kiện, quy trình, chi phí và thủ tục tách thửa đất thổ cư mới nhất hiện nay, mời bạn đọc cùng theo dõi.
1. Khái niệm tách thửa đất
Tách thửa đất là quy trình phân chia quyền sử dụng đất từ một đối tượng sử dụng trong sổ đỏ sang một hoặc nhiều đối tượng sử dụng khác nhau. Theo quy định của pháp luật hiện hành, việc tách thửa đất là quy trình phân quyền sở hữu đất đai từ một người đứng tên, chịu trách nhiệm sang cho một hoặc nhiều đối tượng khác nhau. Việc thực hiện tách thửa đất cần làm theo đúng các quy định của pháp luật.
Thông thường, người sử dụng đất muốn tách thửa đất là do các nguyên nhân sau:
- Tách thửa đất do phân chia di sản thừa kế;
- Tách thửa khi có quyết định phân chia đất từ tòa án;
- Người sử dụng đất muốn chuyển nhượng quyền sử dụng một phần của thửa đất sang cho đối tượng khác.
2. Điều kiện để tách thửa đất thổ cư là gì?
Trong quy định của Điều 188 Luật Đất đai 2013, Điều 29 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT, để được tách thửa đất khi chuyển nhượng cần có đủ các điều kiện dưới đây:
- Người muốn tách thửa có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Đất cần tách thửa đang không có tranh chấp.
- Không bị kê biên quyền sử dụng đất để bảo đảm thi hành án.
- Đất tách thửa đang còn thời hạn sử dụng.
- Thửa đất cần tách đáp ứng được điều kiện về diện tích, kích thước tối thiểu theo quy định của UBND các tỉnh, thành phố.
Có một số tỉnh, thành khi tách thửa không bắt buộc phải có Sổ đỏ, Sổ hồng. Nếu thửa đất đó chưa được cấp Sổ đỏ, Sổ hồng thì vẫn được phép tách thửa nếu đủ điều kiện được cấp sổ.
Xem thêm: Bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất mới nhất năm 2022
3. Thủ tục tách thửa đất bao gồm những gì?
- Số lượng hồ sơ tách thửa: 01 bộ.
- Hồ sơ đầy đủ để tách thửa đất bao gồm:
– 01 Đơn đề nghị tách thửa theo Mẫu 11/ĐK.
– 01 Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp.
4. Quy trình tách thửa đất
- Trình tự, thủ tục tách thửa theo các bước sau:
Bước 1: Đối với hộ gia đình, cá nhân thì có thể nộp hồ sơ tách thửa tại các địa điểm:
+ UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất;
+ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
+ Nếu địa phương chưa có Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thì nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
+ Nếu có bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính thì nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa.
Bước 2: Thời gian tiếp nhận hồ sơ tách thửa:
Tối đa 03 ngày làm việc, nếu hồ sơ chưa đủ hay đúng quy định thì cơ quan nơi tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung lại.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cần phải ghi đầy đủ thông tin vào sổ tiếp nhận hồ sơ, trao phiếu tiếp nhận ghi rõ ngày hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
Bước 3: Giải quyết yêu cầu tách thửa đất:
Đối với các trường hợp chuyển nhượng; tặng một phần thửa đất; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, đấu giá đất; do chia tách hộ gia đình thì Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm sau:
– Đo đạc địa chính cần chia tách thửa; Chuyển cho người sử dụng đất bản trích đo thửa mới tách và văn bản giao dịch về quyền sử dụng một phần thửa đất mới tách.
– Thực hiện đăng ký biến động với phần diện tích được chuyển quyền; Xác nhận vào Giấy chứng nhận sự thay đổi diện tích đất hoặc trình lên cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận mới với phần diện tích đất còn lại.
– Thực hiện chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
- Trả kết quả cho người sử dụng đất:
Thời hạn để trả kết quả không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
- Thời gian giải quyết tách thửa:
Căn cứ theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định: Thời gian thực hiện thủ tục tách thửa không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và không quá 25 ngày đối với những nơi vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
Thời gian này không bao gồm: các ngày nghỉ, ngày lễ; thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Xem thêm: Quy trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất hiện nay
5. Chi phí tách thửa đất thổ cư hết bao nhiêu?
5.1. Chi phí cho đo đạc tách thửa
Phí đo đạc tách thửa được hiểu là khoản chi phí trả cho tổ chức dịch vụ đo đạc (không nộp cho Nhà nước) nên khoản tiền này tùy theo giá dịch vụ.
Thông thường phí đo đạc tách thửa sẽ dao động từ 1.800.000 VNĐ đến 2.500.000 VNĐ.
5.2. Lệ phí trước bạ
Trường hợp 1: Nếu giá đất tại hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho cao hơn bảng giá đất do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành quy định thì lệ phí trước bạ tính theo công thức sau:
Lệ phí trước bạ = 0,5% x (Giá tại hợp đồng x m2 đất)
Tuy nhiên trên thực tế không phải hợp đồng nào cũng ghi giá 01m2, thường thì sẽ ghi tổng số tiền nên sẽ tính 0,5% x tổng số tiền trong hợp đồng.
Trường hợp 2: Nếu giá đất tại hợp đồng tặng cho, chuyển nhượng thấp hơn hoặc bằng giá đất trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành quy định thì lệ phí trước bạ được tính theo công thức sau:
Lệ phí trước bạ = 0,5% x (Giá 1m2 đất x Giá đất trong bảng giá đất)
5.3. Chi phí thẩm định hồ sơ
Chi phí này được tính trong trường hợp tách thửa để chuyển nhượng, tặng cho.
Theo Thông tư 85/2019/TT-BTC thì phí thẩm định hồ sơ do Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố quy định nên mức thu sẽ khác nhau.
5.4. Lệ phí cấp bìa mới
Phí này cũng do Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố quy định nên mức thu sẽ khác nhau, thông thường đều thu từ 100.000 đồng trở xuống.
Trên đây là quy trình và thủ tục tách thửa và những khoản tiền phải nộp để thực hiện việc tách thửa. Hy vọng bài viết mà Vinaland cung cấp sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn và thực hiện việc tách thửa đất được nhanh chóng và hiệu quả.